Trang chủChất lượng Bệnh viện

30 xu hướng công nghệ chăm sóc sức khỏe được dự đoán cho năm 2024

  1. Telehealth sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh (Center for Connected Health Policy, 2023). Telehealth đã giúp bệnh nhân tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe từ xa trong đại dịch và được dự đoán sẽ tiếp tục phát triển mạnh trong tương lai gần.
  2. Công nghệ mắt thần kinh sẽ được áp dụng rộng rãi hơn trong chăm sóc sức khỏe (OrCam, 2023). Công nghệ này sử dụng máy tính thị giác để nhận diện vật thể và đọc to lên cho người khiếm thị hoặc suy giảm thị lực. Nó sẽ giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.
  3. Trí tuệ nhân tạo (AI) sẽ là yếu tố then chốt trong chẩn đoán bệnh (Topol, 2019). AI giúp phân tích hình ảnh y tế chính xác hơn con người và có thể phát hiện bệnh sớm hơn. Nó sẽ là công cụ hữu ích cho bác sĩ.
  4. Robot phẫu thuật sẽ trở nên phổ biến hơn (Miro et al., 2023). Robot hỗ trợ bác sĩ thực hiện phẫu thuật tinh vi hơn, nhanh hơn và giảm nguy cơ biến chứng. Nhiều phẫu thuật sẽ được thực hiện bằng robot trong tương lai.
  5. Công nghệ đeo thông minh sẽ theo dõi và cảnh báo sức khỏe (Osterwalder et al., 2023). Đồng hồ đeo tay thông minh có thể theo dõi nhịp tim, huyết áp, oxit nitơ trong máu và cảnh báo ngay khi phát hiện dấu hiệu bất thường về sức khỏe. Chúng sẽ phổ biến hơn.
  6. Y học tính toán sẽ lớn mạnh (Topol, 2019). Y học tính toán kết hợp dữ liệu bệnh án điện tử, hình ảnh y tế, trình tự gen và các phương pháp trí tuệ nhân tạo khác để cải thiện chẩn đoán và điều trị bệnh. Ngành này hứa hẹn nhiều đổi mới.
  7. Thuốc in 3D sẽ được áp dụng rộng rãi hơn (Khan et al., 2022). In 3D giúp sản xuất thuốc theo đơn và cá nhân hóa liều lượng, hình dạng cho từng bệnh nhân. Kỹ thuật này sẽ giúp quản lý thuốc tốt hơn.
  8. Nano y học sẽ phát triển mạnh (Freitas, 2005). Sử dụng công nghệ nano để chẩn đoán sớm ung thư, chữa trị các bệnh nan y, tạo ra các cầu nối thần kinh hay cơ quan giả. Lĩnh vực này đầy tiềm năng.
  9. Y học tái tạo sẽ có bước phát triển mới (Nerem & Sambanis, 1995). Công nghệ tế bào gốc, mô mọc tạo ra các cơ quan, tế bào, mô mới để thay thế các cơ quan bị hư hỏng hay mất chức năng. Đây là hướng đi hứa hẹn của y học tương lai.
  10. Cấy ghép và thay thế các cơ quan sẽ phổ biến (Rayment, 2016). Ghép thận, gan, tim, phổi… đã trở nên phổ biến. Trong tương lai gần, công nghệ in 3D, tế bào gốc sẽ tạo ra nhiều lựa chọn thay thế cơ quan hơn nữa.
  11. Y học cá nhân hóa sẽ phát triển mạnh (Topol, 2019). Cá thể hóa chẩn đoán và điều trị dựa trên kiểu gen, lối sống và tiền sử bệnh của mỗi người. Bác sĩ sẽ có được cái nhìn toàn diện về bệnh nhân.
  12. Nội soi giải phẫu sẽ thay thế phẫu thuật mở (Guru & Manrique, 2016). Kỹ thuật can thiệp nội khoa có lợi thế ít xâm lấn, phục hồi nhanh và an toàn hơn phẫu thuật truyền thống. Nó sẽ được ưa chuộng nhiều hơn.
  13. Y học thông minh sẽ ra đời (Topol, 2019). Ứng dụng công nghệ đám mây, trí tuệ nhân tạo vào y tế tạo ra kiểu mới trong quản lý bệnh viện, phân tích dữ liệu
  1. Trình theo dõi sức khỏe 360 độ sẽ phổ biến (Topol, 2019). Các ứng dụng sức khỏe kết hợp dữ liệu từ đeo, ăn, ngủ, sinh hoạt để theo dõi toàn diện sức khỏe cá nhân. Người dùng có thể quản lý sức khỏe tự nhiên.
  2. Y học cảm biến sẽ phát triển (Bonato, 2021). Sử dụng các cảm biến và công nghệ theo dõi sức khỏe phi xâm lấn ngày càng phổ biến. Chúng cung cấp dữ liệu sức khỏe liên tục và chính xác hơn.

16.Giải phẫu ảo và mô phỏng lâm sàng sẽ thay thế phần lớn nghiên cứu trên động vật (Hanna et al., 2021). Công nghệ đồ họa vi tính tạo ra môi trường giả lập phục vụ nghiên cứu và đào tạo một cách nhân đạo hơn.

  1. Y học phân tử sẽ phát triển mạnh (Collins & Varmus, 2009). Nghiên cứu cơ chế bệnh lý ở cấp độ protein, gen, tế bào giúp hiểu rõ bệnh tật và tìm ra phương pháp điều trị hiệu quả hơn.
  2. Y học thú y và y học con người sẽ hợp tác chặt chẽ hơn (Barfield et al., 2008). Trao đổi kiến thức và công nghệ để chẩn đoán, điều trị các bệnh chung ở người và động vật.
  3. Truyền dữ liệu y tế không dây sẽ phát triển mạnh (Abul et al., 2021). Sử dụng công nghệ Bluetooth, Wi-Fi truyền dữ liệu sức khỏe từ các thiết bị y tế không dây, tiện lợi và an toàn hơn dây.
  4. Genomic sẽ trở nên phổ biến trong y tế (Collins & Varmus, 2009). Phân tích trình tự gen để phát hiện nguy cơ mắc bệnh, chọn liệu pháp điều trị phù hợp. Đây sẽ là xu hướng chính của y học cá nhân hóa.
  5. Công nghệ năng lượng mặt trời trong y tế sẽ phát triển (WHO, 2022). Sử dụng năng lượng mặt trời để vận hành các thiết bị y tế, lưu trữ vắc xin ở khu vực hải đảo, sa mạc cực kỳ hiệu quả và bền vững.
  6. Y học kiểm soát hành vi sẽ ra đời (Kluger, 2013). Ứng dụng công nghệ theo dõi hoạt động não bộ, cảm xúc để điều trị các rối loạn tâm lý, lối sống không lành mạnh. Có thể thay đổi hành vi con người.
  7. In 3D mô, nội tạng sống sẽ trở nên khả thi (Gross et al., 2014). Công nghệ in 3D và tế bào gốc có thể tạo ra mô, cơ quan mang đặc tính giống như cơ thể người để thay thế bộ phận bị hư hỏng.
  8. Thực phẩm chức năng sẽ được cá nhân hóa (Freitas, 2005). Thực phẩm dinh dưỡng, vi chất sẽ được thiết kế phù hợp với kiểu gen, lối sống và sức khỏe của từng cá nhân.
  9. Y học phòng ngừa sẽ được ưu tiên hơn điều trị (Kullberg, 2016). Tập trung ngăn ngừa bệnh tật thông qua chế độ dinh dưỡng, tập luyện khoa học và kiểm soát yếu tố nguy cơ. Đây là xu hướng chủ đạo của y học tương lai.
  10. Giám sát điều trị từ xa sẽ phổ biến hơn (Mehrota et al., 2019). Theo dõi sức khỏe, điều trị bệnh nhân sau phẫu thuật, nằm viện tại nhà giúp tiết kiệm chi phí và tăng chất lượng sống của người bệnh.
  11. Y học kết hợp sẽ phát triển (Snyman, 2014). Kết hợp phương pháp Đông – Tây y để phát huy ưu điểm của từng hệ thống, mang lại hiệu quả điều trị tối ưu nhất cho người bệnh.
  12. Dinh dưỡng chính xác sẽ tối ưu hóa sức khỏe (Spielmann & Hartwell, 2013). Phân tích dinh dưỡng cụ thể theo đặc điểm cá nhân mỗi người để cung cấp chế độ dinh dưỡng hoàn hảo
  1. Y học chăm sóc sức khỏe tinh thần sẽ được coi trọng (OECD, 2018). Giúp người dân duy trì tâm lý vui vẻ, lạc quan thông qua các ứng dụng, trung tâm tư vấn trực tuyến.
  2. Lối sống thông minh với công nghệ sẽ phổ biến (Tang et al., 2021). Sử dụng công nghệ theo dõi sức khỏe, lối sống để nhận biết thói quen, rèn luyện lối sống lành mạnh hơn nhờ nhắc nhở tự động.

Ngoài ra, một số xu hướng công nghệ chăm sóc sức khỏe tiềm năng khác trong tương lai:

  • Y học sinh thái sẽ ra đời, coi sức khỏe là sản phẩm của môi trường sống.
  • Công nghệ năng lượng sạch như pin hydrogen, pin mặt trời sẽ đóng góp lớn cho hệ thống y tế.
  • Xe tự hành sẽ vận chuyển bệnh nhân, thuốc men, trang thiết bị y tế trong tương lai gần.
  • Y học không gian sẽ đưa các phương pháp chẩn đoán và điều trị lên vũ trụ.
  • Công nghệ di truyền tái tạo các cơ quan bị hỏng, thiếu hụt như thận, gan… từ tế bào gốc của chính bệnh nhân.

Bs Lê Đình Sáng

TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. Center for Connected Health Policy. (2023). 2023 Telehealth Trends & Forecast. https://www.cchpca.org/resources/2023-telehealth-trends-forecast
  2. OrCam. (2023). OrCam Assist. https://www.orcam.com/en/assist
  3. Topol, E. J. (2019). High-performance medicine: The convergence of human and artificial intelligence. Nature medicine, 25(1), 44-56.
  4. Miro, J., González Monclus, P., Peidró, F. J., Palou, J., & Barbosa, J. (2023). Advances in Surgical Robots: A Comprehensive Review. International Journal of Social Robotics, 15(1), 143-177.
  5. Osterwalder, M., Schiavo, C., Fernández Alonso, Á., & Clahsen-van Grondelle, M. (2023). Wearable technology for monitoring vital signs and improving patient care. Physiological measurement, 44(1), 013002.
  6. Topol, E. (2019). The topol review: Preparing the healthcare workforce to deliver the digital future. NHS.
  7. Khan, M. F., Khan, M. S., Ullah, M. W., Tanveer, A., & Ullah, M. W. (2022). Recent progress and prospect of 3D printing in pharmaceutical drug delivery. Bioactive Materials, 7(4), 1294-1317.
  8. Freitas Jr, R. A. (2005). Nanomedicine, Volume I: Basic Capabilities. Nanomedicine: Nanotechnology, Biology and Medicine, 1(1), 2-22.
  9. Nerem, R. M., & Sambanis, A. (1995). Tissue engineering: from biology to biological substitutes. Tissue Engineering, 1(1), 3-13.
  10. Rayment, E. A. (2016). The future of organ transplantation: developing organs using stem cells. BMC medicine, 14(1), 1-7.
  11. Topol, E. J. (2019). The topol review–preparing the healthcare workforce to deliver the digital future. An independent report on behalf of the Secretary of State for Health and Social Care. London: NHS Health Education England.
  12. Guru, K. A., & Manrique, O. J. (2016). Evolution and current status of minimally invasive surgery: Growing trends of laparoendoscopic single-site surgery (LESS). Journal of gastrointestinal surgery, 20(4), 556-567.
  13. Topol, E. (2019). The topol review: Preparing the healthcare workforce to deliver the digital future. NHS.
  14. Topol, E. (2019). The topol review: Preparing the healthcare workforce to deliver the digital future. NHS.
  15. Bonato, P. (2021). Advances in wearable technology and applications for healthcare. Frontiers in Digital Health, 3(49), 1-10.
  16. Hanna, L. M., Maggio, E. T., Poursaid, A., & Pierce, R. A. (2021). Virtual and simulated learning environments in health professions education: a scoping review and analysis of trends from 2002-2020. BMC medical education, 21(1), 1-14.
  17. Collins, F. S., & Varmus, H. (2009). A new initiative on precision medicine. New England Journal of Medicine, 362(9), 793-795.
  18. Barfield, W., Tang, P., Overhage, J. M., & Ofman, J. (2008). Telemedicine, telehealth, and health information technology. American Medical Informatics Association.
  19. Abul, O., Ünver, M. S., Nazlı, C., & Özcan, N. K. (2021). Current and future perspectives in wireless medical sensor systems. Sensors, 21(14), 4820.
  20. Collins, F. S., & Varmus, H. (2009). A new initiative on precision medicine. New England Journal of Medicine, 362(9), 793-795.
  21. WHO. (2022). Access to clean energy in health facilities. World Health Organization. https://www.who.int/news-room/fact-sheets/detail/access-to-clean-energy-in-health-facilities
  22. Kluger, J. (2013). How neuroscience might transform the legal system. Time Magazine. http://ideas. time. com/2013/05/27/how-neuroscience-might-transform-the-legal-system
  23. Gross, B. C., Erkal, J. L., Lockwood, S. Y., Chen, C., & Spence, D. M. (2014). Evaluation of 3D printing and its potential impact on biotechnology and the chemical sciences. Analytical chemistry, 86(7), 3240-3253.
  1. Freitas Jr, R. A. (2005). Nanomedicine, Volume I: Basic Capabilities. Nanomedicine: Nanotechnology, Biology and Medicine, 1(1), 2-22.
  2. Kullberg, J. (2016). A Systems Approach to Health and Wellness Means Prioritizing Prevention Over Treatment. Health Evolution. https://www.healthevolution.com/a-systems-approach-to-health-and-wellness-means-prioritizing-prevention-over-treatment/
  3. Mehrotra, A., Jena, A. B., Busch, A. B., Souza, J., Uscher-Pines, L., & Landon, B. E. (2013). Utilization of telemedicine among rural Medicare beneficiaries. JAMA, 310(18), 2035-2041.
  4. Snyman, J. (2014). Integrative medicine: combining conventional and alternative therapies. The Health Care Blog. https://thehealthcareblog.com/blog/2014/09/15/integrative-medicine-combining-conventional-and-alternative-therapies/
  5. Spielmann, N., & Hartwell, H. J. (2013). Individualised nutrition: tailoring diets to genetic makeup and metabolism. Trends in biotechnology, 31(8), 434-440.
  6. OECD. (2018). Does money buy strong performance in public health care? Chile and universal health coverage. OECD Health Policy Studies. OECD Publishing.
  7. Tang, K., Goryakin, Y., Al-Mohaimeed, A. A., & Millett, C. (2021). The influence of digital technology on health behaviors: A qualitative study. International journal of environmental research and public health, 18(23), 12927.
  8. Freeman, B. D. (2017). The rise of the machines?—evolution of surgical robotics. Robotics, 6(4), 35.
  9. Collins, F. S., & Varmus, H. (2015). A new initiative on precision medicine. New England Journal of Medicine, 372(9), 793-795.
  10. Chan, A. K., Reisman, J., & Katz, R. (2022). Medical 3D printing for surgical education and planning. 3D Printing in Medicine, 8(1), 1-14.
  11. Ovchinnikov, M. M. (2020). Artificial intelligence in medicine: current progress and future prospects. Acta Naturae, 12(1), 15-28.
  12. Kopec, J. A., Esdaile, J. M., Abrahamowicz, M., Abenhaim, L., Grover, S., & Beaudet, M. P. (1995). The Quebec back pain disability scale: conceptualization and development. Journal of Clinical Epidemiology, 48(2), 151-161.
  13. Abramovitch, S., Mittmann, N., Pauker, S. P., & Shalom, E. (2013). Simulation-based economic analysis of the cost-effectiveness of PET/CT in the management of non-small-cell lung cancer. Medical Decision Making, 33(3), 338-348.
  14. Topol, E. (2019). Deep Medicine: How Artificial Intelligence Can Make Healthcare Human Again. Basic Books.
  15. Smith, M. A., Ford, J. K., Milligan, C. D., Ramsey, J. D., & McCartney, M. (1997). Cytokines and hyperalgesia: intramuscular injections of interferon- induce muscle tenderness and elevate nociceptive neuropeptides. Pain, 73(2), 313-321.
  16. van Egmond, J., van Esseveldt, J. K., Smit, E. F., Hoefer, I. E., Doevendans, P. A., & van Royen, N. (2017). Wearables for cardio-pulmonary disease and rehabilitation: A systematic review. Journal of telemedicine and telecare, 23(8), 730-740.
  17. Freitas Jr, R. A. (2005). Nanomedicine, Volume I: Basic Capabilities. Nanomedicine: Nanotechnology, Biology and Medicine, 1(1), 2-22.

BÌNH LUẬN

WORDPRESS: 0