Đại cương
Dinh dưỡng đường tĩnh mạch hoàn toàn (TPN): là đưa các chất dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch vào máu để nuôi dưỡng cơ thể. Các chất dinh dưỡng bao gồm: protein, carbohydrate, lipid, nước, muối khoáng và các chất vi lượng.
Trẻ bệnh nặng có nguy cơ cao bị suy dinh dưỡng do stress với đặc trưng là tăng chuyển hóa cơ bản và dị hoá protein mạnh. Vì vậy với bệnh nhân nặng, ngoài điều trị bệnh chính thì việc can thiệp dinh dưỡng sớm, hợp lý đóng vai trò quan trọng.
Các bước tiến hành
Xác định nhu cầu dinh dưỡng cho trẻ bệnh nặng
Bảng 1. Nhu cầu năng lượng bình thường
Cân nặng | Nhu cầu năng lượng |
10 kg | 100 Kcal/kg |
10 – 20 kg | 1000 + 50 Kcal/mỗi kg trên 10 |
> 20 kg | 1500 + 20 Kcal/mỗi kg trên 20 |
Bảng 2. Nhu cầu dinh dưỡng cho nuôi dưỡng tĩnh mạch
Tuổi (năm) | Kcal/kg | Protein
(g/kg) |
Phân bố calo | ||
Chất béo | protein | Carbonhydrat | |||
0-1
1-10 11-18 |
80 – 120
60 – 90 30 – 75 |
2,0 – 2,5
1,7 – 2,0 1,0 – 1,5 |
35% – 45%
30% – 35% 25% -3 0% |
8% – 15%
10% – 25% 12% – 25% |
45% – 65%
45% – 65% 45% – 65% |
Bảng 3. công thức tính năng lượng tiêu hao lúc nghỉ ngơi theo WHO
Tuổi (năm) | Nam | Nữ |
0 – 3
3 – 10 10 – 18 |
60,9 x p(kg) – 54
22,7 x p(kg) + 455 17,5 x p(kg) + 651 |
61,0 x p(kg) – 54
22,5 x p(kg) + 499 12,5 x p(kg) + 746 |
Bảng 4. Ảnh hưởng của hệ số hoạt động và yếu tố stress đối với nhu cầu năng lượng của trẻ
Yếu tố | Hệ số x chuyển hóa cơ bản |
*Yếu tố hoạt động: | |
Thở máy,an thần, bất động.
Nghỉ tại gường. Đi lại nhẹ nhàng. *Yếu tố stress: Đói Phẫu thuật. Nhiễm trùng. Vết thương đầu kín. Chấn thương. Kém tăng trưởng. Bỏng. Suy tim. |
0,8-0,9
1,0-1,15 1,2-1,3
0,7-0,9 1,1-1,5 1,2-1,6 1,3 1,1-1,8 1,5-2,0 1,5-2,5 1,2-1,3 |
Tổng năng lượng tiêu hao (TEE) = Năng lượng tiêu hao lúc nghỉ ngơi (REE) x hệ số hoạt động (AF) x Yếu tố stress (SF)
Bảng 5. Nhu cầu dịch bình thường
Cân nặng | Lượng dịch |
1 – 10 kg | 100ml/kg |
11 – 20 kg | 1000ml + 50ml/kg (cho mỗi cân nặng tăng trên 10kg) |
> 20kg | 1500ml +20ml/kg (cho mỗi cân nặng tăng trên 20kg) |
Bảng 6. Nhu cầu dịch cho bệnh lý
Bệnh lý | Lượng dịch |
Không hoạt động thể lực | Nhu cầu cơ bản (NCCB) x 0,7 |
Suy thận | Nhu cầu cơ bản (NCCB) x 0,3 + nước tiểu |
Tăng tiết ADH | Nhu cầu cơ bản (NCCB) x 0,7 |
Thở máy | Nhu cầu cơ bản (NCCB) x 0,75 |
Bỏng | Nhu cầu cơ bản (NCCB) x 1,5 |
Sốt | Nhu cầu cơ bản (NCCB) +12% nhu cầu cơ bản
cho mỗi độ tăng trên 380c |
Bảng 7. Nhu cầu chất điện giải cần thiết cho nuôi dưỡng tĩnh mạch
Điện giải đồ | Trẻ | Trẻ 2 – 11 tuổi | ≥ 12 tuổi |
Natri
Kali Clo Calci Magie phospho |
2-5mEq/kg/ng
1-4mEq/kg/ng 2-3mEq/kg/ng 0,5-4mEq/kg/ng 0,15-1,0mEq/kg/ng 0,5-2mmol/kg/ng |
3-5mEq/kg/ng
2-4mEq/kg/ng 3-5mEq/kg/ng 0,5-3,0mEq/kg/ng 0,25-1mEq/kg/ng 0,5-2mmol/kg/ng |
60-150mEq/ng
70-180mEq/ng 60-150mEq/ng 10-40mEq/ng 8-32mEq/ng 9-30mmol/ng |
Chỉ định nuôi dưỡng tĩnh mạch
Khi không thể nuôi dưỡng qua đường miệng hoặc đường ruột.
Khi nuôi dưỡng qua các đường khác nhưng không thể cung cấp đủ nhu cầu.
Cụ thể:
+ Ngoại khoa: hội chứng ruột ngắn, dò đường tiêu hóa, bỏng diện rộng, tắc ruột cơ giới, Omphalocele/ Gastroschisis, thoát vi cơ hoành bẩm sinh và một số dị tật bẩm sinh đường tiêu hóa, giai đoạn sớm hậu phẫu đường tiêu hóa.
+ Nội khoa: suy thận cấp nặng, xuất huyết tiêu hóa nặng, viêm ruột hoại tử thiếu máu cục bộ ruột, viêm tụy cấp, kém hấp thu nặng, sơ sinh
Chống chỉ định
Nhiễm trùng đường trung tâm.
Các trường hợp dị ứng với các thành phần nuôi dưỡng.
Khi bệnh nhân còn tình trạng nặng như sốc, rối loạn nội môi nặng,cần điều trị ổn định trước.
Dưỡng chất cơ bản protein:
Là acid amin, cung cấp năng lượng 4kcal/g, chiếm khoảng12- 20% tổng nhu cầu năng lượng (tùy thuộc giai đoạn của bệnh và từng bệnh cụ thể) không quá 35% nhu cầu năng lượng.
Nhu cầu: 1,25 – 2g/kg/ngày, giao động từ 1,2 – 1,5g/kg/ngày (tùy mức độ nặng và từng bệnh).
Tỷ lệ acid amin cần thiết/không cần thiết từ 0,7→1.
Tốc độ truyền:
Bắt đầu truyền 0,5g/kg/ngày, tăng mỗi 0,5g/kg/ngày đến khi đạt đích. Glucose:
Cung cấp năng lượng chủ yếu, chiếm 45-65% tổng nhu cầu năng lượng. 1g cung cấp 4Kcal.Tuy nhiên còn phụ thuộc mức độ nghiêm trọng của bệnh, nhu cầu calo và khả năng chịu đựng khối lượng chất lỏng của bệnh nhân.
Tốc độ
Chiếm 30-35% tổng nhu cầu năng lượng và không quá 60%. 1g lipit cung cấp 9 Kcal.
Tốc độ
Khi trglyceride >400mg/dl, cần thay đổi dung dịch nồng độ thấp có omega 3, giảm tốc độ, nếu không cải thiện phải ngừng chất béo.
Ngoài ra điện giải đồ (ĐGĐ) tính theo nhu cầu, và điều chỉnh khi có rối loạn. Cần bổ xung các vitamin, yếu tố vi lượng khi nuôi dưỡng tĩnh mạch hoàn toàn trên 2 tuần.
Lựa chọn dung dịch nuôi tĩnh mạch
*Theo đường nuôi
Ngoại biên: sử dụng khi áp suất thẩm thấu của dịch nuôi dưỡng ≤ 900 mosm/l
+ Dung dịch: Glucose: 5%,10%,15%. Béo nhũ tương: 10%, 20%. (Intralipid, lipopundin). Đạm: 5%,10% (alvesin,Aminoplasma,vaminolac…)
Trung ương: sử dụng khi áp suất thẩm thấu của dịch nuôi dưỡng ≥1500 mosm/l.
+ Dungdịch: Glucose : 20%, 30%, 50% ;
Lipid : 10%, 20%;
Đạm : 5%, 10%, 15%
*Theo bệnh
Suy tim: hạn chế dịch, Natri. Suy thận mạn và thiểu niệu: Hạn chế Na, K, dịch, không hạn chế đạm ở bệnh nhân có điều kiện lọc thận.
Suy gan: đạm 1,2 – 1,5g/kg/ngày,loại đạm giàu acid amin nhánh
Xem xét chỉ định đặt implantofix trong trường hợp cần dinh dưỡng tĩnh mạch trung tâm dài ngày.
Kỹ thuật nuôi dưỡng tĩnh mạch
* Nguyên tắc
Các chất dinh dưỡng được đưa vào cơ thể cùng lúc, chậm, đều đặn 24/24h, lipid được truyền riêng từ 12-18 giờ, hoặc cùng dịch khác qua chạc ba. Dung dịch đạm, đường, điện giải có thể pha chung.
Phải đảm bảo tốc độ truyền các chất đạm, đường, béo
* Các bước tiến hành
Đánh giá bệnh nhân: dấu hiệu sinh tồn, cân nặng, tình trạng dinh dưỡng hiện tại, bệnh lý hiện tại và bệnh lý nền
Xét nghiệm: CTM, điện giải đồ, đường huyết
Tính nhu cầu năng lượng cần thiết
Tính nhu cầu dịch cần thiết
Tính thành phần proein, lipid
Tính thể tích điện giải
Tính thể tích glucose
Tính nồng độ thẩm thấu hỗn dịch glucose – acid amine – điện giải dựa vào công thức sau: mOsm/L = [amino acid (g/L) x 10 ] + [dextrose(g) x 5 ] + ([mEq Na + mEq K] x 2)/L + (mEq Ca x 1,4 )/L
Tính năng lượng thực tế cung cấp
Theo dõi
+ Dấu hiệu sống, cân nặng, cân bằng dịch, vị trí/chân catheter hàng ngày
+ Đường niệu, ĐGĐ, đường máu, CTM hàng ngày/tuần đầu. Khi ổn định xét nghiệm 1-2 lần/tuần.
+ Xét nghiệm khác: protide, albumin, ure, creatinin, GOT, GPT, khí máu, triglyceride, can xi, phospho, magnesium…2 – 3 lần/tuần đầu, khi ổn định thì tuần/lần.
Theo dõi biến chứng
* Do catheter:
Nhiễm trùng catheter (nếu sử dụng đường tĩnh mạch trung tâm): Viêm, tắc tĩnh mạch.
Thẩm thấu tĩnh mạch (nếu sử dụng tĩnh mạch ngoại biên).
Nhiễm trùng huyết
Tràn khí, tràn máu màng phổi
Dò động tĩnh mạch, tổn thương ống ngực,
Huyết khối tĩnh mạch, tắc mạch
* Do chuyển hóa:
Tăng đường máu và tiểu đường, hạ đường máu
Đa niệu thẩm thấu
Rối loạn nước điện giải, thiếu vi chất
Tăng lipide máu (triglycerid).
Thiếu acide béo không no cần thiết.
Tăng ure huyết.
Tài liệu tham khảo
Lavery GG, Glover P, “The metabolic and nutritional response to critical illness”, Curr Opin Crit Care. 2000;6:233–238.
Skillman HE, Wischmeyer PE. “Nutrition therapy in critically ill infants and children”. JPEN J Parenter Enteral Nutr, 2008;32, pp.520–53.
Michael M. Fuenfer, Kevin M, Creamer (2012), “Chapter 35: Emergency Nutrition for Sick or Injured Infants and Children”, Pediatric Surgery and Medicine for Hostile Environments p445-453, Government Printing office 23-2-2012.
Baker RD, Baker SS, Briggs J, Bojcuk G (2014), “Parenteral nutrition in Infants and children”, www.Uptodate.com /Parenteral nutrition in Infants and children”.
BÌNH LUẬN