Tóm tắt
- Việc sử dụng thuốc kháng ngưng tập tiểu cầu và chống đông là thiết yếu trong việc qusnr lý các bệnh nhân nhồi máu cơ tim có ST chênh lên (STEMI) .
- Aspirin 162-325 mg nên được cho ngay khi nghi ngờ STEMI (nhai) (Khuyến cáo mạnh).
- Cho liều nạp một thuốc ức chế P2Y12 (bên cạnh Aspirin) sớm nhất có thể hoặc tại thời điểm làm can thiệp mạch vành qua da (PCI) lần đầu; Các tuỳ chọn bao gồm (Khuyến cáo mạnh):
- clopidogrel (Plavix) 600 mg hoặc 300 mg trong vòng 24 giờ sau khi nhận được liệu pháp tiêu sợi huyết
- prasugrel (Effient) 60 mg, nhưng không nếu bệnh nhân có tiền sử đột quỵ hoặc cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua hoặc không trong vòng 24-48 giờ liệu pháp tiêu sợi huyết.
- ticagrelor (Brilinta) 180 mg
- Cho Aspirin + clopidogrel cho những bệnh nhân STEMI được điều trị với liệu pháp tiêu sợi huyết, với clopidogrel 300 mg như một liều nạp nếu bệnh nhân ≤ 75 tuổi (Với những bệnh nhân > 75 tuổi, cho clopidogrel mà không dùng liều nạp) (Khuyến cáo mạnh).
- Thời gian duy trì liệu pháp kháng tiểu cầu kép (DAPT) với aspirin và một thuốc ức chế P2Y12
- Duy trì ít nhất 12 tháng (Khuyến cáo mạnh).
- Cân nhắc duy trì > 12 tháng ở những bệnh nhân có thể dung nạp DAPT mà không có biến chứng chảy máu và/hoặc không có nguy cơ chảy máu cao (Khuyến cáo yếu).
- Cân nhắc dừng liệu pháp ức chế P2Y12 sau 6 tháng ở những bệnh nhân phát triển hoặc nguy cơ chảy máu cao hoặc có tình trạng chảy máu rõ ràng trên lâm sàng. (Khuyến cáo yếu).
- Tiếp tục liệu pháp ức chế P2Y12 (clopidogrel) trong ít nhất 14 ngày (Khuyến cáo mạnh) và lý tưởng nhất là ít nhất 12 tháng ở những bệnh nhân được điều trị bằng liệu pháp tiêu sợi huyết.
- Cân nhắc một thuốc ức chế glycoprotein (GP) IIb/IIIa IV ở những bệnh nhân được lựa chọn trải qua PCI lần đầu cho STEMI, chẳng hạn ở những bệnh nhân với một gánh nặng cục máu đông lớn hoặc liều nạp thuốc ức chế P2Y12 không thích hợp (Khuyến cáo yếu).
- Sử dụng liệu pháp chống đông trong khi PCI lần đầu cho STEMI với một trong số các tuỳ chọn sau:
- heparin không phân đoạn (Khuyến cáo mạnh)
- Nếu không có thuốc ức chế glycoprotein (GP) IIb/IIIa, các bolus tiêm tĩnh mạch 70-100 units/kg để duy trì thời gian hoạt hoá đông máu (ACT) 250-300 giây (theo HemoTec) hoặc 300-350 giây (theo Hemochron)
- Nếu có thuốc ức chế glycoprotein (GP) IIb/IIIa, các bolus tiêm tĩnh mạch 50-70 units/kg để duy trì ACT 200-250 giây
- bivalirudin (Khuyến cáo mạnh)
- 0.75 mg/kg IV bolus, sau đó 1.75 mg/kg/giờ đường truyền tĩnh mạch.
- heparin không phân đoạn (Khuyến cáo mạnh)
- Sử dụng liệu pháp chống đông bổ trợ ở những bệnh nhân được điều trị với tiêu sợi huyết với 1 trong số các thuốc sau: (Khuyến cáo mạnh):
- IV heparin không phân đoạn 60 units/kg (lên tới 4,000 units) sau đó 12 units/kg/hour (lên tới 1,000 units/giờ) trong 48 giờ
- enoxaparin 30 mg IV bolus, sau đó 15 phút 1 mg/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ (nếu > 75 tuổi, 0.75 mg/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ mà không có IV bolus)
- fondaparinux 2.5 mg IV, sau đó 24 giờ tiêm dưới da 2.5 mg một lần/ngày.
- Không dùng các thuốc chống viêm không-steroid (NSAIDs) ở các bệnh nhân với STEMI.
Bs Lê Đình Sáng (Tóm tắt theo Dynamed.com)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Levine GN, Bates ER, Blankenship JC, et al. 2011 ACCF/AHA/SCAI Guideline for Percutaneous Coronary Intervention: a report of the American College of Cardiology Foundation/American Heart Association Task Force on Practice Guidelines and the Society for Cardiovascular Angiography and Interventions. Circulation. 2011 Dec 6;124(23):e574-651full-text, correction can be found in Circulation 2012 Feb 28;125(8):e412, also published in J Am Coll Cardiol 2011 Dec 6;58(24):e44, Catheter Cardiovasc Interv 2013 Oct 1;82(4):E266
- O’Gara PT, Kushner FG, Ascheim DD, et al. 2013 ACCF/AHA guideline for the management of ST-elevation myocardial infarction: a report of the American College of Cardiology Foundation/American Heart Association Task Force on Practice Guidelines. Circulation. 2013 Jan 29;127(4):e362-425full-text, correction can be found in Circulation 2013 Dec 24;128(25):e481, also published in J Am Coll Cardiol 2013 Jan 29;61(4):e78
BÌNH LUẬN