You dont have javascript enabled! Please enable it! Phác đồ chẩn đoán và điều trị hội chứng Stevens-Johnson - Y HỌC LÂM SÀNG
Trang chủPhác đồ Chẩn đoán và Điều trị

Phác đồ chẩn đoán và điều trị hội chứng Stevens-Johnson

Quy trình chẩn đoán và điều trị hạ calci máu
Chẩn đoán và điều trị Thoái hóa khớp gối
Phác đồ chẩn đoán và điều trị Sốc phản vệ

Phác đồ chẩn đoán và điều trị hội chứng Stevens-Johnson

THƯ VIỆN MEDIPHARM

1. Đại cương

1.1. Định nghĩa

Hội chứng Stevens-Johnson (SJS) là một phản ứng da-niêm mạc nghiêm trọng, đặc trưng bởi sự hoại tử và bong tróc của biểu bì, thường liên quan đến sử dụng thuốc.

1.2. Dịch tễ học

  • Tỷ lệ mắc: 1-6 ca/triệu người/năm
  • Tỷ lệ tử vong: 5-10%
  • Thường gặp ở người lớn, nhưng có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi

1.3. Yếu tố nguy cơ

  • Sử dụng thuốc: kháng sinh nhóm sulfonamide, thuốc chống động kinh, allopurinol, NSAID
  • Nhiễm trùng: Mycoplasma pneumoniae, HSV, HIV
  • Yếu tố di truyền: HLA-B1502, HLA-B5801
  • Bệnh tự miễn

1.4. Cơ chế sinh lý bệnh

  1. Phản ứng quá mẫn type IV:
    • Hoạt hóa lymphocyte T đặc hiệu với thuốc
    • Giải phóng các cytokine gây viêm (TNF-α, IFN-γ, IL-15)
  2. Kích hoạt con đường apoptosis:
    • Tương tác Fas-Fas ligand
    • Perforin/granzyme B từ tế bào T gây độc
  3. Hoại tử biểu bì:
    • Tế bào keratinocyte chết hàng loạt
    • Bong tróc biểu bì và niêm mạc

2. Chẩn đoán

2.1. Lâm sàng

  • Giai đoạn tiền triệu: sốt, đau họng, mệt mỏi (1-3 ngày)
  • Tổn thương da:
    • Dát đỏ, mụn nước, bọng nước
    • Dấu hiệu Nikolsky dương tính
    • Bong tróc biểu bì < 10% diện tích cơ thể (BSA)
  • Tổn thương niêm mạc: miệng, mắt, sinh dục
  • Các cơ quan nội tạng: gan, thận, phổi

2.2. Cận lâm sàng

2.2.1. Xét nghiệm máu

  • Công thức máu: thiếu máu, giảm bạch cầu lympho
  • Sinh hóa: rối loạn điện giải, tăng men gan, tăng ure/creatinine
  • CRP, ESR tăng

2.2.2. Sinh thiết da

  • Hoại tử toàn bộ biểu bì
  • Bong tróc dưới biểu bì
  • Thâm nhiễm lympho bào ở lớp thượng bì

2.3. Chẩn đoán xác định

  • Dựa vào triệu chứng lâm sàng đặc trưng
  • Xác nhận bằng sinh thiết da
  • Tiền sử sử dụng thuốc hoặc nhiễm trùng gần đây

2.4. Chẩn đoán phân biệt

  • Hội chứng Lyell (TEN)
  • Hồng ban đa dạng
  • Pemphigus vulgaris
  • Bỏng nhiệt/hóa chất

3. Điều trị

3.1. Nguyên tắc điều trị

  • Ngừng ngay thuốc nghi ngờ gây bệnh
  • Hỗ trợ và điều trị triệu chứng
  • Phòng ngừa và điều trị biến chứng
  • Chăm sóc da và niêm mạc tích cực

3.2. Điều trị cụ thể

3.2.1. Điều trị hỗ trợ

  1. Hồi sức dịch:
    • Truyền dịch tinh thể 30-50 mL/kg/ngày
    • Điều chỉnh theo cân bằng dịch và điện giải
  2. Dinh dưỡng:
    • Năng lượng 20-25 kcal/kg/ngày
    • Đạm 1.5 g/kg/ngày
  3. Kiểm soát nhiễm trùng:
    • Kháng sinh phổ rộng nếu có dấu hiệu nhiễm trùng
  4. Kiểm soát đau:
    • Morphine hoặc fentanyl truyền tĩnh mạch

3.2.2. Điều trị đặc hiệu

  1. Corticosteroid:
    • Methylprednisolone 1-2 mg/kg/ngày trong 3-5 ngày
  2. Immunoglobulin truyền tĩnh mạch (IVIG):
    • 1 g/kg/ngày trong 3 ngày liên tiếp
  3. Cyclosporine A:
    • 3-5 mg/kg/ngày, chia 2 lần, trong 7-14 ngày

3.2.3. Chăm sóc tổn thương da và niêm mạc

  1. Da:
    • Làm sạch vết thương bằng nước muối sinh lý
    • Băng vô trùng hoặc vật liệu sinh học
  2. Mắt:
    • Nhỏ mắt thường xuyên bằng nước muối sinh lý và chất bôi trơn
    • Kháng sinh tra mắt dự phòng
  3. Miệng và sinh dục:
    • Súc miệng bằng nước muối sinh lý
    • Bôi corticosteroid tại chỗ

3.3. Theo dõi và đánh giá

  • Theo dõi dấu hiệu sinh tồn mỗi 2-4 giờ
  • Đánh giá cân bằng dịch và điện giải hàng ngày
  • Kiểm tra công thức máu, chức năng gan thận mỗi 2-3 ngày
  • Đánh giá tổn thương da và niêm mạc hàng ngày
  • Theo dõi các dấu hiệu nhiễm trùng
  • Đánh giá chức năng hô hấp và tuần hoàn

4. Tiên lượng

  • Tỷ lệ tử vong: 5-10% đối với SJS
  • Yếu tố tiên lượng xấu:
    • Tuổi cao
    • Diện tích bong tróc da lớn
    • Bệnh nền nặng
    • Tăng ure máu
    • Giảm bicarbonate máu
  • Thang điểm SCORTEN để đánh giá tiên lượng

5. Phòng ngừa

  • Tránh sử dụng các thuốc đã biết gây SJS trước đây
  • Xét nghiệm HLA trước khi sử dụng một số thuốc có nguy cơ cao (ví dụ: HLA-B*1502 trước khi dùng carbamazepine)
  • Giáo dục bệnh nhân về các dấu hiệu cảnh báo sớm
  • Ngừng thuốc ngay khi có dấu hiệu nghi ngờ
  • Cung cấp thẻ cảnh báo cho bệnh nhân đã từng bị SJS
Tài liệu tham khảo
  1. Creamer D, et al. U.K. guidelines for the management of Stevens-Johnson syndrome/toxic epidermal necrolysis in adults 2016. Br J Dermatol. 2016;174(6):1194-1227.
  2. Schwartz RA, et al. Toxic epidermal necrolysis: Part I. Introduction, history, classification, clinical features, systemic manifestations, etiology, and immunopathogenesis. J Am Acad Dermatol. 2013;69(2):173.e1-173.e13.
  3. Bastuji-Garin S, et al. SCORTEN: a severity-of-illness score for toxic epidermal necrolysis. J Invest Dermatol. 2000;115(2):149-153.
  4. Mockenhaupt M. The current understanding of Stevens-Johnson syndrome and toxic epidermal necrolysis. Expert Rev Clin Immunol. 2011;7(6):803-813.
  5. Harr T, French LE. Toxic epidermal necrolysis and Stevens-Johnson syndrome. Orphanet J Rare Dis. 2010;5:39.

BÌNH LUẬN