PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TIỀN SẢN GIẬT VÀ SẢN GIẬT
1. Đại cương
1.1. Định nghĩa
- Tiền sản giật (TSG): Tăng huyết áp (≥ 140/90 mmHg) xuất hiện sau 20 tuần thai kỳ kèm theo protein niệu (≥ 300 mg/24 giờ) hoặc các dấu hiệu tổn thương cơ quan đích.
- Sản giật: Tiền sản giật kèm theo co giật toàn thân.
1.2. Phân loại
- TSG nhẹ: HA 140-159/90-109 mmHg, protein niệu 0.3-5 g/24 giờ
- TSG nặng: HA ≥ 160/110 mmHg hoặc protein niệu > 5 g/24 giờ hoặc có dấu hiệu tổn thương cơ quan đích
2. Chẩn đoán
2.1. Lâm sàng
- Tăng huyết áp
- Phù (không bắt buộc)
- Đau đầu, rối loạn thị giác
- Đau thượng vị
- Co giật (trong sản giật)
2.2. Cận lâm sàng
- Protein niệu: ≥ 300 mg/24 giờ hoặc tỷ số protein/creatinin niệu ≥ 0.3
- Công thức máu: Giảm tiểu cầu (< 100,000/µL)
- Chức năng gan: AST, ALT tăng > 2 lần bình thường
- Creatinin máu > 1.1 mg/dL (97.2 µmol/L) hoặc tăng gấp đôi
- LDH > 600 IU/L
2.3. Chẩn đoán xác định
- TSG: Tăng HA + Protein niệu hoặc tổn thương cơ quan đích
- Sản giật: TSG + Co giật
2.4. Chẩn đoán phân biệt
- Tăng HA mạn tính
- Bệnh thận mạn
- Động kinh
- Lupus ban đỏ hệ thống
3. Điều trị
3.1. Nguyên tắc điều trị
- Kiểm soát huyết áp
- Phòng ngừa co giật
- Đánh giá tình trạng thai
- Quyết định thời điểm chấm dứt thai kỳ
3.2. Điều trị cụ thể
3.2.1. Kiểm soát huyết áp
- Mục tiêu: HA tâm thu 140-150 mmHg, HA tâm trương 90-100 mmHg
- Thuốc lựa chọn:
- Labetalol: 20 mg TM, nhắc lại sau 10 phút nếu cần, tối đa 220 mg
- Hydralazine: 5 mg TM, nhắc lại sau 20 phút nếu cần, tối đa 20 mg
- Nifedipine: 10 mg uống, nhắc lại sau 20 phút nếu cần, tối đa 30 mg
3.2.2. Phòng ngừa co giật
- Magnesium sulfate:
- Liều nạp: 4-6 g TM trong 15-20 phút
- Liều duy trì: 1-2 g/giờ TM trong 24 giờ sau sinh
- Theo dõi: Phản xạ gân xương, nhịp thở, lượng nước tiểu
3.2.3. Xử trí sản giật
- Bảo vệ đường thở, thở oxy
- Magnesium sulfate: Như trên
- Nếu co giật tái phát: Diazepam 5-10 mg TM chậm
3.2.4. Quyết định chấm dứt thai kỳ
- TSG nhẹ: Có thể theo dõi đến 37 tuần
- TSG nặng:
- < 34 tuần: Cân nhắc corticosteroid tăng trưởng phổi thai nhi
- ≥ 34 tuần hoặc tình trạng không ổn định: Chấm dứt thai kỳ
3.3. Theo dõi và xử trí biến chứng
- Theo dõi sát dấu hiệu sinh tồn, lượng nước tiểu
- Đánh giá tình trạng thai: NST, siêu âm Doppler
- Xét nghiệm công thức máu, chức năng gan, thận mỗi 6-12 giờ
- Xử trí các biến chứng: Suy thận, phù phổi, HELLP syndrome
4. Tiêu chuẩn chuyển tuyến
- TSG nặng hoặc sản giật
- Cơ sở không đủ khả năng xử trí các biến chứng
5. Phòng ngừa
- Aspirin liều thấp (75-150 mg/ngày) từ tuần 12 đến tuần 36 ở phụ nữ có nguy cơ cao
6. Tiên lượng
- Tiên lượng phụ thuộc vào mức độ nặng và thời điểm xuất hiện
- Nguy cơ tái phát trong các lần mang thai sau
7. Tài liệu tham khảo
- ACOG Practice Bulletin No. 202: Gestational Hypertension and Preeclampsia. Obstet Gynecol. 2019;133(1):e1-e25.
- WHO recommendations for Prevention and treatment of pre-eclampsia and eclampsia. World Health Organization, 2011.
- NICE Guideline: Hypertension in pregnancy: diagnosis and management. National Institute for Health and Care Excellence, 2019.
BÌNH LUẬN