TỔNG QUAN LÂM SÀNG: Block Nhánh (bundle block: Clinical overview)
Koulouridis, Ioannis, MD, MSc. Phát hành ngày 1 tháng 1, 2025.
Dịch và chú giải: Bs Lê Đình Sáng
THÔNG TIN CƠ BẢN
ĐỊNH NGHĨA
Sự dẫn truyền chậm trong hệ thống His-Purkinje đáp ứng tiêu chuẩn chẩn đoán block nhánh phải (RBBB), block nhánh trái (LBBB), hoặc block bán phân nhánh. Block bán phân nhánh có thể là block phân nhánh trước trái (LAFB) hoặc block phân nhánh sau trái (LPFB). Block hai phân nhánh là sự kết hợp của RBBB và LAFB hoặc LPFB. Tất cả đều là các dạng của block nhánh. Bất kỳ sự dẫn truyền chậm nào không đáp ứng các tiêu chuẩn này không được coi là block nhánh mà được phân loại là rối loạn dẫn truyền trong thất (IVCD). Bất thường tái cực có thể thấy ở nhiều chuyển đạo với LBBB và ở các chuyển đạo V1 đến V3 trong RBBB. Các bất thường này bao gồm đảo sóng T và chênh xuống đoạn ST theo hướng ngược với phức bộ QRS. Hình 1 minh họa biểu diễn sơ đồ về các block phân nhánh ở thất trái. Bảng 1 và Bảng 2 tóm tắt các tiêu chuẩn chẩn đoán phổ biến cho block phân nhánh và block nhánh.
HÌNH 1. Biểu diễn sơ đồ của block phân nhánh trong thất trái. Trái, Gián đoạn ở phân nhánh trước trái hoặc phần chia (ở đây được gọi là LAD) dẫn đến hướng kích hoạt ban đầu xuống dưới (1) tiếp theo là hướng lên trên chiếm ưu thế (2). Phải, Gián đoạn ở phân nhánh sau trái hoặc phần chia (ở đây được gọi là LPD) dẫn đến hướng kích hoạt ban đầu lên trên (1) tiếp theo là hướng xuống dưới chiếm ưu thế (2). AVN, Nút nhĩ thất; HB, Bó His; LB, nhánh trái; RB, nhánh phải.
Nguồn: Tiến sĩ C. Fisch. Từ Mann DL và cộng sự: Braunwald’s heart disease, xuất bản lần 10, Philadelphia, 2015, Elsevier.
BẢNG 1. Các Tiêu chuẩn Chẩn đoán Phổ biến cho Block Phân nhánh
Từ Mann DL và cộng sự: Braunwald’s heart disease, xuất bản lần 10, Philadelphia, 2015, Elsevier.
Block Phân nhánh Trước Trái |
Trục QRS trung bình trên mặt phẳng trán từ -45 đến -90 độ |
Kiểu qR ở chuyển đạo aVL |
Thời gian QRS <120 msec |
Thời gian đến đỉnh sóng R ở aVL ≥45 msec |
Block Phân nhánh Sau Trái |
Trục QRS trung bình trên mặt phẳng trán từ +90 đến +180 độ |
Kiểu rS ở chuyển đạo I và aVL với kiểu qR ở chuyển đạo III và aVF |
Thời gian QRS <120 msec |
Loại trừ các yếu tố khác gây lệch trục phải (ví dụ: các kiểu quá tải thất phải, nhồi máu bên) |
aVF, Vector tăng cường chân; aVL, vector tăng cường trái.
BẢNG 2. Các Tiêu chuẩn Chẩn đoán Phổ biến cho Block Nhánh
Từ Mann DL và cộng sự: Braunwald’s heart disease, xuất bản lần 10, Philadelphia, 2015, Elsevier.
Block Nhánh Trái Hoàn toàn |
Thời gian QRS ≥120 msec |
Sóng R rộng, có khấc hoặc mờ ở chuyển đạo I, aVL, V5 và V6 |
Sóng R ban đầu nhỏ hoặc không có ở chuyển đạo trước tim phải (V1 và V2) sau đó là sóng S sâu |
Không có sóng Q vách ở chuyển đạo I, V5 và V6 |
Thời gian kéo dài đến đỉnh sóng R (>60 msec) ở V5 và V6 |
Block Nhánh Phải Hoàn toàn |
Thời gian QRS ≥120 msec |
Kiểu rsr′, rsR′, hoặc rSR′ ở chuyển đạo V1 và V2 |
Sóng S ở chuyển đạo I và V6 rộng ≥40 msec |
Thời gian bình thường đến đỉnh sóng R ở chuyển đạo V5 và V6 nhưng >50 msec ở V1 |
aVF, Vector tăng cường chân; aVL, vector tăng cường trái.
Block nhánh có thể dai dẳng hoặc từng đợt. Lệch lạc liên quan đến nhịp nhanh cũng như lệch lạc liên quan đến nhịp chậm đã được mô tả.
TỪ ĐỒNG NGHĨA
- Block phân nhánh
- Lệch lạc
- Block dẫn truyền
- Rối loạn dẫn truyền
- Chậm dẫn truyền
- Khiếm khuyết dẫn truyền
MÃ ICD-CM
Block nhánh (block phân nhánh):
- I44.4 Trước
- I44.5 Sau
- I44.4 Bán nhánh (hemi-fascicular)
- I44.7 Trái
- I45.0 Phải
- I45.2 Hai bên (hai phân nhánh)
DỊCH TỄ HỌC & NHÂN KHẨU HỌC
Tỷ lệ hiện mắc
Tỷ lệ hiện mắc ước tính trong dân số chung cho bất kỳ loại block nhánh nào dao động từ 1,5% đến 3,0% và tăng theo tuổi.
- Block nhánh trái hoàn toàn: 0,4% nam giới 50 tuổi, 5,7% nam giới 80 tuổi, 2,3% nữ giới 50 đến 59 tuổi
- Block nhánh phải hoàn toàn: 0,2% nam giới trước 40 tuổi, 2,3% nam giới 65 tuổi, 11,3% nam giới 80 tuổi, 4,6% nữ giới 50 đến 59 tuổi, 5,8% ở nam và nữ trên 80 tuổi
- Block nhánh phải không hoàn toàn: 2,9% ở 40 tuổi, 8,7% ở 70 tuổi
Giới tính & Tuổi chiếm ưu thế
Phổ biến hơn ở nam giới, tỷ lệ mắc tăng theo tuổi
Tỷ lệ mắc cao nhất
Tỷ lệ mắc tích lũy của bất kỳ loại block nhánh nào tăng theo tuổi (0,5% ở tuổi 50, 5% ở tuổi 80).
Yếu tố nguy cơ
Giới tính nam, tuổi cao, bệnh tim cấu trúc, bệnh cơ tim, tăng huyết áp
Di truyền
Hầu hết các trường hợp block nhánh không di truyền. Hội chứng Brugada là một rối loạn di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường với kiểu giả RBBB nhưng không phải là block nhánh thật sự. Khiếm khuyết nhánh di truyền là một bệnh di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường đã được mô tả ở Lebanon và được xác định trên nhánh dài của nhiễm sắc thể 19.
CÁC PHÁT HIỆN LÂM SÀNG & BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
- RBBB có thể gây tách rộng tiếng tim thứ hai (T2). LBBB hoặc RBBB có thể gây tách liên tục T2 trong hô hấp.
- Block nhánh đơn độc không có triệu chứng nhưng có thể phản ánh bệnh tim, hoặc trong hệ thống dẫn truyền hoặc trong các mô tim xung quanh, và sự tồn tại của nó có thể làm trầm trọng thêm bức tranh lâm sàng của nguyên nhân gây ra.
- Ở bệnh nhân suy tim, sự hiện diện của LBBB có thể gây mất đồng bộ thất và làm nặng thêm suy tim. LBBB hoặc RBBB, khi đồng tồn tại với bệnh động mạch vành, đái tháo đường hoặc suy tim, là những dấu hiệu tăng tỷ lệ tử vong.
- RBBB có thể thấy trong tăng áp lực động mạch phổi hoặc thuyên tắc phổi cấp; các thực thể làm tăng hậu gánh thất phải. Sự hiện diện của block nhánh có thể liên quan đến các khiếm khuyết dẫn truyền khác như block nhĩ thất (AV) độ hai hoặc độ ba.
- Block nhánh từng đợt chủ yếu liên quan đến tần số, thường là RBBB, trong nhịp nhanh hoặc giảm cấp tính khoảng R-R, thường gặp trong rung nhĩ.
- Lệch lạc phụ thuộc nhịp chậm đã được mô tả. Để biết thêm, xem phần “Nguyên nhân” ở dưới.
- Block nhánh luân phiên giữa RBBB và LBBB là dấu hiệu của bệnh hệ thống dẫn truyền và thường tiến triển thành block tim hoàn toàn.
NGUYÊN NHÂN
- Block nhánh có thể là kết quả của bệnh trong hệ thống dẫn truyền His-Purkinje nhưng cũng có thể do bệnh hoặc xơ hóa xung quanh hệ thống dẫn truyền (tức là nhồi máu cơ tim), thuốc chống loạn nhịp, hoặc tăng kali máu. Một số nguyên nhân được chọn gây block nhánh bao gồm: Thao tác ống thông trong tim, thiếu máu cục bộ cơ tim hoặc nhồi máu cơ tim, viêm cơ tim, bệnh cơ tim, bệnh tim bẩm sinh, và bệnh Lenegre hoặc Lev. RBBB đặc biệt liên quan đến tăng áp lực động mạch phổi và thuyên tắc phổi, trong khi LBBB có thể do nhồi máu cơ tim trước.
- Block nhánh liên quan đến tần số ở tim bình thường thường thấy trong nhịp nhanh hoặc rung nhĩ khi khoảng R-R dài được theo sau bởi khoảng ngắn hơn. Điều này là do hiện tượng Ashman, trong đó khoảng chu kỳ dài gây kéo dài thời gian trơ dẫn đến block nhánh ở nhịp sớm tiếp theo. Đây là đặc tính chung của tất cả các mô tim nhưng rõ ràng hơn trong hệ thống dẫn truyền. Block nhánh liên quan đến tần số thường là RBBB vì nhánh phải có thời gian trơ dài hơn nhánh trái với cùng một nhịp tim.
- Một hiện tượng khác là lệch lạc phụ thuộc nhịp chậm. Điều này có thể do tính tự động trong block nhánh trong thời kỳ tâm trương dẫn đến BBB ở nhịp tiếp theo. Giải thích khác bao gồm ức chế tăng trương lực phế vị hoặc block pha 4. Trong block pha 4, các tế bào đã cạn kiệt dự trữ natri dẫn đến điện thế màng nghỉ thấp gây khó khăn trong kích thích tế bào, gây ra block dẫn truyền.
- Ở bệnh nhân LBBB, bản đồ chi tiết đã chứng minh rằng vị trí block là ở hệ thống dẫn truyền trái gần trong 64% trường hợp.
CHẨN ĐOÁN
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Tham khảo Bảng 3.
BẢNG 3. Chẩn đoán Phân biệt của Block Nhánh
Block Nhánh Phải | Block Nhánh Trái | Block Phân nhánh | |
Không hoàn toàn | Hoàn toàn | Không hoàn toàn | |
Trục QRS | Bình thường | Bình thường | Bình thường hoặc trái |
Thời gian QRS | <120 msec | >120 msec | <120 msec |
I | qRs | Sóng S sâu | Không có sóng q |
aVL | qRs | Sóng S sâu | Sóng R cao, không có sóng q, không có sóng S |
II, III, aVF | |||
Chuyển đạo trước tim | rSR′ ở V1-V2, qRs ở V5-V6 | RsR′ ở V1-V2, sóng S sâu ở V5-V6 | Không có sóng q ở V5-V6 |
aVR | rsR′ | Thường có sóng R cao |
aVF, Vector tăng cường chân; aVL, vector tăng cường trái; aVR, vector tăng cường phải.
- Đường dẫn phụ có thể gây ra biểu hiện giống RBBB hoặc LBBB.
- Nếu chuyển đạo V1 được đặt cao hơn khoang liên sườn thứ tư hoặc bên phải hơn vùng cạnh xương ức, ECG có thể giống block nhánh phải không hoàn toàn.
- Nhồi máu cơ tim dưới có thể giống block phân nhánh trước trái. Trong nhồi máu cơ tim dưới, các chuyển đạo dưới (II, III, aVF) sẽ có hình thái qR hoặc QS, trong khi trong block phân nhánh trước trái, chúng sẽ có hình thái rS.
- Block phân nhánh sau trái có thể giống nhồi máu cơ tim bên, phì đại thất phải, tim đảo chiều, hoặc đường dẫn phụ bên.
- Nhịp thoát thất nhanh có thể giống LBBB hoặc RBBB, tùy thuộc vào nguồn gốc của vị trí tạo nhịp thất.
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ
- Điện tâm đồ lúc nghỉ, di động và gắng sức
- Điều tra các bệnh đồng mắc như suy tim, nhồi máu cơ tim và bệnh cơ tim
- LBBB cấp tính nên thúc đẩy điều tra nhồi máu cơ tim trước (Hình 2) trong khi RBBB cấp tính cho tăng áp lực động mạch phổi hoặc thuyên tắc phổi (Hình 3)
HÌNH 2. Block nhánh trái. AV, Nhĩ thất; CHB, block tim hoàn toàn; CRT-D, liệu pháp tái đồng bộ tim kết hợp với máy khử rung; ECG, điện tâm đồ; EP, điện sinh lý; HV, khoảng His-thất; LBBB, block nhánh trái; LVEF, phân suất tống máu thất trái; MI, nhồi máu cơ tim; PM, máy tạo nhịp; RB, nhánh phải; RV, thất phải; SHD, bệnh tim cấu trúc (không có bằng chứng rõ ràng về bệnh tim cơ tim, van tim, bẩm sinh hoặc mạch vành). Từ Olshansky B và cộng sự: Arrhythmia essentials, xuất bản lần 2, Philadelphia, 2017, Elsevier.
HÌNH 3. Block nhánh phải. AV, Nhĩ thất; BBB, block nhánh; CHB, block tim hoàn toàn; ECG, điện tâm đồ; EP, điện sinh lý; MI, nhồi máu cơ tim; PM, máy tạo nhịp; VT, nhịp nhanh thất. Từ Olshansky B và cộng sự: Arrhythmia essentials, xuất bản lần 2, Philadelphia, 2017, Elsevier.
- Hình 2 và 3 minh họa đánh giá chẩn đoán cho block nhánh
XÉT NGHIỆM
- Xét nghiệm tiêu chuẩn phù hợp với tuổi, giới tính và bất thường chuyển hóa
- Bất thường điện giải và đặc biệt là tăng kali máu nên được loại trừ
NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH
Điện tâm đồ (Hình E4 và E5)
HÌNH E4. Block nhánh trái. Điện tâm đồ 12 chuyển đạo này cho thấy LBBB đặc trưng bởi phức bộ QRS rộng (>0,12 giây); sóng R đơn pha rộng ở chuyển đạo V5, V6 và I thường có khấc hoặc mờ; phức bộ rS hoặc QS ở các chuyển đạo trước tim phải; và các thay đổi thứ phát ở đoạn ST và sóng T có hướng ngược với các lệch chính của QRS. Trục QRS trung bình trên mặt phẳng trán là bình thường, nhưng có thể có lệch trục trái. aVF, Vector tăng cường chân; aVL, vector tăng cường trái; aVR, vector tăng cường phải; LBBB, block nhánh trái. Từ Olshansky B và cộng sự: Arrhythmia essentials, xuất bản lần 2, Philadelphia, 2017, Elsevier.
HÌNH E5. Block nhánh phải. Điện tâm đồ 12 chuyển đạo này cho thấy RBBB đặc trưng bởi phức bộ QRS rộng (≥0,12 giây); sóng R thứ phát (R′) ở V1 và V2 (rsR′ hoặc rSR′) với R′ thường cao hơn sóng R ban đầu; sóng S rộng, mờ ở chuyển đạo V5, V6 và I; và các thay đổi thứ phát của đoạn ST và sóng T có hướng ngược với lệch cuối cùng của QRS qua các chuyển đạo trước tim phải. Trục QRS trung bình trên mặt phẳng trán là bình thường. aVF, Vector tăng cường chân; aVL, vector tăng cường trái; aVR, vector tăng cường phải; RBBB, block nhánh phải. Từ Olshansky B và cộng sự: Arrhythmia essentials, xuất bản lần 2, Philadelphia, 2017, Elsevier.
ĐIỀU TRỊ
Điều trị nguyên nhân cơ bản (Bảng 4 và 5).
BẢNG 4. Xử trí Block Nhánh Trái. Từ Olshansky B và cộng sự: Arrhythmia essentials, xuất bản lần 2, Philadelphia, 2017, Elsevier.
Trường hợp | Điều trị |
Không triệu chứng chức năng thất trái bình thường | • Không điều trị – loại trừ bệnh tim cấu trúc, bệnh tim thiếu máu cục bộ.
• Cần theo dõi dài hạn. • Nếu có kế hoạch can thiệp thất phải, cần sẵn sàng tạo nhịp tạm thời (ưu tiên ngoài hoặc qua dây tạo nhịp tạm thời) nếu có RBBB thoáng qua do chấn thương dẫn đến block nhĩ thất hoàn toàn. • Chấn thương nhánh phải có thể kéo dài từ vài phút đến hơn 24 giờ. |
Có triệu chứng (ngất, choáng váng) | Nhập viện, theo dõi và đánh giá bệnh tim cấu trúc.
Nếu xảy ra ngất, cần tham vấn điện sinh lý và có thể cần kiểm tra điện sinh lý. Nếu khoảng HV là 70 msec hoặc nhiều hoặc nếu block dưới His gây ra do kích thích nhĩ ở tần số <120 nhịp/phút có hoặc không có thử thách procainamide, cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn. |
Bệnh cơ tim có triệu chứng (CHF) | Nếu LVEF ≤35%, có triệu chứng suy tim NYHA loại II, III hoặc IV với LBBB có thời gian QRS >150 ms: Chỉ định cấy CRT-D (có thể cải thiện chức năng thất trái, giảm triệu chứng suy tim và giảm nguy cơ đột tử). |
Nhồi máu cơ tim | LBBB mới (hoặc không biết đã có từ trước): Tái thông mạch bằng PTCA trực tiếp có hoặc không có stent.
Máy tạo nhịp tạm thời nếu có block nhĩ thất độ hai hoặc độ ba. LBBB mới cho thấy thiếu máu cục bộ cơ tim hoặc nhồi máu rộng và liên quan đến tiên lượng xấu hơn. Chuẩn bị tạo nhịp ngoài da (xuyên qua da) nếu không có block nhĩ thất. |
Trước phẫu thuật | Không cần điều trị nếu bệnh nhân không có triệu chứng, dù có hay không có bệnh động mạch vành hoặc rối loạn chức năng tâm thu.
Đánh giá tim (thử nghiệm gắng sức, siêu âm tim) để loại trừ bệnh tim cấu trúc nếu có triệu chứng. LBBB tự nó không phải là chỉ định cho thử nghiệm gắng sức trên máy chạy bộ. Nếu thực hiện thử nghiệm gắng sức, phải kèm theo chụp hình nếu mục đích là để chứng minh sự hiện diện của bệnh động mạch vành tắc nghẽn; không cần chụp hình nếu mục đích của thử nghiệm gắng sức là đánh giá khả năng gắng sức. |
Sau phẫu thuật | Không điều trị nếu không có triệu chứng.
Thường gặp sau thay van động mạch chủ (thường dai dẳng) và sau CABG (tạm thời do dung dịch làm ngừng tim). |
LBBB và RBBB luân phiên | BBB luân phiên có thể do bệnh ba phân nhánh.
Do tỷ lệ tiến triển cao thành CHB, khuyến nghị cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn. BBB luân phiên cũng có thể thấy như một nhịp nhiễm độc digitalis, mặc dù trong thực hành hiện tại điều này hiếm khi xảy ra. |
AVB, Block nhĩ thất; BBB, block nhánh; CABG, ghép nối động mạch vành; CHB, block nhĩ thất hoàn toàn; CHF, suy tim sung huyết; CRT-D, liệu pháp tái đồng bộ tim và khử rung; EP, điện sinh lý; HV, His-thất; ICD, máy khử rung cấy ghép; LBBB, block nhánh trái; LV, thất trái; LVEF, phân suất tống máu thất trái; NYHA, Hiệp hội Tim mạch New York; PTCA, nong động mạch vành qua da; RBBB, block nhánh phải.
BẢNG 5. Xử trí Block Nhánh Phải. Từ Olshansky B và cộng sự: Arrhythmia essentials, xuất bản lần 2, Philadelphia, 2017, Elsevier.
Trường hợp | Điều trị |
Ngoại trú không triệu chứng | • Không điều trị
• Có thể xảy ra khi thao tác thất phải (ví dụ: ống thông Swan-Ganz) và chấn thương nhánh phải • Có thể kéo dài đến 24 giờ |
Có triệu chứng (ngất) | • Nhập viện bệnh nhân có RBBB kèm ngất
• Nếu có triệu chứng ngất (có thể liên quan đến AVB hoặc VT), cố gắng liên hệ triệu chứng với nhịp qua Holter hoặc theo dõi sự kiện • Đánh giá bệnh tim cấu trúc tiềm ẩn • Xem xét làm nghiệm pháp điện sinh lý để đánh giá dẫn truyền AV và sự hiện diện của VT gây ra (có ở tới 20% bệnh nhân RBBB có triệu chứng) nếu bệnh nhân bị ngất |
Nhồi máu cơ tim | • RBBB đơn độc: Không điều trị
• RBBB với LAFB hoặc LPFB (mới hoặc không biết đã có từ trước) hoặc BBB luân phiên: Máy tạo nhịp tạm thời • Ngoài ra, đặt hệ thống tạo nhịp qua da • RBBB xảy ra ở 5-10% các ca nhồi máu cơ tim, thường kèm LAFB, và thường do nhồi máu trước hoặc trước vách • Sự kết hợp này ít phổ biến hơn trong thời đại tái thông mạch sớm bằng kỹ thuật qua da |
Trước phẫu thuật | • Không điều trị—không cần máy tạo nhịp tạm thời
• Thực hiện đánh giá tim để loại trừ bệnh tim mạch khác |
Sau phẫu thuật | • Không điều trị
• Rối loạn dẫn truyền phổ biến nhất trong tình huống này |
LBBB và RBBB luân phiên | • Máy tạo nhịp vĩnh viễn nếu không do nguyên nhân có thể hồi phục |
AV, Nhĩ thất; AVB, block nhĩ thất; BBB, block nhánh; EP, điện sinh lý; LAFB, block phân nhánh trước trái; LBBB, block nhánh trái; LPFB, block phân nhánh sau trái; MI, nhồi máu cơ tim; RBBB, block nhánh phải; VT, nhịp nhanh thất.
Ở bệnh nhân không triệu chứng với block nhánh đơn độc, không cần điều trị.
LIỆU PHÁP KHÔNG DÙNG THUỐC
Liệu pháp tái đồng bộ tim (CRT) với thiết bị hai thất hoặc bó His có thể có lợi cho một số bệnh nhân chọn lọc có LBBB và giảm phân suất tống máu (EF), nếu có suy tim.
Máy tạo nhịp vĩnh viễn thích hợp cho bệnh nhân bị ngất tim hoặc đồng thời có block nhĩ thất độ ba, hoặc block nhĩ thất độ hai kiểu Mobitz II, khi không do nguyên nhân có thể hồi phục.
ĐIỀU TRỊ CẤP TÍNH CHUNG
Trong block nhánh mới thiết lập, cần điều tra nguyên nhân. Trong LBBB cấp tính, cần điều tra nhồi máu cơ tim trước trong khi RBBB cấp tính nên hướng điều tra vào thuyên tắc phổi.
ĐIỀU TRỊ MẠN TÍNH
Tối ưu hóa các bệnh đồng mắc tiềm ẩn như bệnh động mạch vành, suy tim, tăng kali máu hoặc đái tháo đường
XỬ TRÍ
Không có kế hoạch xử trí cụ thể cho block nhánh đơn độc. Các thực thể như thiếu máu cục bộ cơ tim hoặc nhồi máu cơ tim, viêm cơ tim và bệnh cơ tim nên được điều tra trước khi xử trí trong block nhánh mới có triệu chứng đi kèm. Thuyên tắc phổi cũng nên được điều tra trong RBBB mới với các triệu chứng nghi ngờ.
CHUYỂN KHÁM
Ở một số bệnh nhân có nguy cơ đột tử tim như hội chứng Brugada, hoặc trong trường hợp block nhánh mới kèm các triệu chứng cấp tính, cần chuyển khám.
NHỮNG ĐIỂM QUAN TRỌNG & CÂN NHẮC
NHẬN XÉT
LBBB cấp tính có thể do nhồi máu cơ tim trước. RBBB cấp tính có thể do thuyên tắc phổi. Block nhánh là một biến thể bình thường, đặc biệt ở người trẻ. Cần bệnh sử và khám lâm sàng để xác định các bất thường tim đi kèm. Ở bệnh nhân suy tim và giảm phân suất tống máu, tái đồng bộ tim có lợi khi có LBBB nhưng không có lợi khi có RBBB.
PHÒNG NGỪA
Điều chỉnh các bệnh đồng mắc như tối ưu hóa suy tim, bệnh động mạch vành, tăng huyết áp và đái tháo đường.
GIÁO DỤC BỆNH NHÂN & GIA ĐÌNH
Block nhánh là một vấn đề trong hệ thống điện của tim. Có một số loại, nhưng quan trọng nhất về mặt lâm sàng là block nhánh trái trong đó một trong hai “dây dẫn” chính trong tim không hoạt động đúng cách. Do đó, các buồng bơm của tim co thắt không đồng bộ và có thể làm giảm khả năng bơm của tim ở người bị suy tim. Nó phổ biến hơn ở người lớn tuổi và người mắc bệnh tim nghiêm trọng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bảng Chú Giải Thuật Ngữ Y học liên quan đến Block Nhánh
STT | Thuật ngữ tiếng Anh | Phiên âm | Tiếng Pháp | Tiếng Việt |
---|---|---|---|---|
1 | Bundle Branch Block | /ˈbʌndl ˈbræntʃ blɒk/ | Bloc de branche | Block nhánh (chậm dẫn truyền trong hệ thống His-Purkinje) |
2 | Right Bundle Branch Block (RBBB) | /raɪt ˈbʌndl ˈbræntʃ blɒk/ | Bloc de branche droit | Block nhánh phải (chậm dẫn truyền ở nhánh phải) |
3 | Left Bundle Branch Block (LBBB) | /left ˈbʌndl ˈbræntʃ blɒk/ | Bloc de branche gauche | Block nhánh trái (chậm dẫn truyền ở nhánh trái) |
4 | Hemifascicular block | /ˌhemifəˈsɪkjələr blɒk/ | Hémibloc | Block bán phân nhánh (chậm dẫn truyền ở một phần của nhánh trái) |
5 | Left Anterior Fascicular Block (LAFB) | /left ænˈtɪəriər fəˈsɪkjələr blɒk/ | Hémibloc antérieur gauche | Block phân nhánh trước trái (chậm dẫn truyền ở phân nhánh trước trái) |
6 | Left Posterior Fascicular Block (LPFB) | /left pɒˈstɪəriər fəˈsɪkjələr blɒk/ | Hémibloc postérieur gauche | Block phân nhánh sau trái (chậm dẫn truyền ở phân nhánh sau trái) |
7 | Bifascicular block | /baɪfəˈsɪkjələr blɒk/ | Bloc bifasciculaire | Block hai phân nhánh (kết hợp RBBB và LAFB hoặc LPFB) |
8 | Intraventricular Conduction Delay (IVCD) | /ˌɪntrəvɛnˈtrɪkjʊlər kənˈdʌkʃən dɪˈleɪ/ | Retard de conduction intraventriculaire | Rối loạn dẫn truyền trong thất |
9 | His-Purkinje system | /hɪs-pɜːrˈkɪndʒi ˈsɪstəm/ | Système de His-Purkinje | Hệ thống His-Purkinje (mạng lưới dẫn truyền chuyên biệt trong tim) |
10 | Repolarization abnormalities | /riːˌpoʊləraɪˈzeɪʃən əbˌnɔrməˈlɪtiz/ | Anomalies de repolarisation | Bất thường tái cực (thay đổi bất thường về hình dạng sóng T và đoạn ST) |
11 | Fascicular blocks | /fəˈsɪkjələr blɒks/ | Blocs fasciculaires | Block phân nhánh (chậm dẫn truyền trong các phân nhánh) |
12 | QRS complex | /ˌkjuː ɑr ˈɛs ˈkɒmplɛks/ | Complexe QRS | Phức bộ QRS (biểu hiện điện học của quá trình khử cực thất) |
13 | Frontal plane | /ˈfrʌntl pleɪn/ | Plan frontal | Mặt phẳng trán (mặt phẳng thẳng đứng đi qua trái tim) |
14 | Augmented vector left (aVL) | /ˈɔːɡmɛntɪd ˈvɛktər lɛft/ | Dérivation augmentée gauche | Vector tăng cường trái (một chuyển đạo điện tâm đồ) |
15 | Augmented vector foot (aVF) | /ˈɔːɡmɛntɪd ˈvɛktər fʊt/ | Dérivation augmentée des pieds | Vector tăng cường chân (một chuyển đạo điện tâm đồ) |
16 | Augmented vector right (aVR) | /ˈɔːɡmɛntɪd ˈvɛktər raɪt/ | Dérivation augmentée droite | Vector tăng cường phải (một chuyển đạo điện tâm đồ) |
17 | Aberrancy | /əˈbɛrənsi/ | Aberration | Lệch lạc (dẫn truyền bất thường tạm thời) |
18 | Conduction block | /kənˈdʌkʃən blɒk/ | Bloc de conduction | Block dẫn truyền (cản trở dẫn truyền xung động điện) |
19 | Conduction disturbance | /kənˈdʌkʃən dɪˈstɜːbəns/ | Trouble de conduction | Rối loạn dẫn truyền (bất thường trong dẫn truyền xung động điện) |
20 | Conduction delay | /kənˈdʌkʃən dɪˈleɪ/ | Retard de conduction | Chậm dẫn truyền (làm chậm quá trình dẫn truyền xung động điện) |
21 | Conduction defect | /kənˈdʌkʃən ˈdiːfɛkt/ | Défaut de conduction | Khiếm khuyết dẫn truyền (tổn thương hệ thống dẫn truyền) |
22 | Prevalence | /ˈprɛvələns/ | Prévalence | Tỷ lệ hiện mắc (tỷ lệ người mắc bệnh trong dân số) |
23 | Incidence | /ˈɪnsɪdəns/ | Incidence | Tỷ lệ mắc mới (số ca mắc mới trong một khoảng thời gian) |
24 | Risk factors | /rɪsk ˈfæktəz/ | Facteurs de risque | Yếu tố nguy cơ (các yếu tố làm tăng khả năng mắc bệnh) |
25 | Genetics | /dʒəˈnɛtɪks/ | Génétique | Di truyền (liên quan đến gen và di truyền của đặc điểm) |
26 | Brugada syndrome | /bruːˈɡɑːdə ˈsɪndrəʊm/ | Syndrome de Brugada | Hội chứng Brugada (rối loạn nhịp tim di truyền) |
27 | Second heart sound (S2) | /ˈsɛkənd hɑːt saʊnd/ | Deuxième bruit cardiaque | Âm thanh tim thứ hai (S2) (âm thanh do đóng van động mạch chủ và động mạch phổi) |
28 | Ventricular dyssynchrony | /vɛnˈtrɪkjʊlər dɪsˈsɪŋkrəni/ | Désynchronisation ventriculaire | Mất đồng bộ thất (co bóp không đồng bộ của các thất) |
29 | Heart failure | /hɑːt ˈfeɪljər/ | Insuffisance cardiaque | Suy tim (tim không thể bơm đủ máu đáp ứng nhu cầu cơ thể) |
30 | Coronary artery disease | /ˈkɒrənəri ˈɑːtəri dɪˈziːz/ | Maladie coronarienne | Bệnh động mạch vành (tình trạng động mạch vành bị hẹp hoặc tắc) |
31 | Diabetes | /ˌdaɪəˈbiːtiːz/ | Diabète | Đái tháo đường (rối loạn chuyển hóa với tăng đường huyết) |
32 | Pulmonary hypertension | /ˈpʌlmənəri haɪˈpɜːtɛnʃən/ | Hypertension pulmonaire | Tăng áp lực động mạch phổi (tăng áp lực trong động mạch phổi) |
33 | Pulmonary embolism | /ˈpʌlmənəri ˈɛmbəlɪzəm/ | Embolie pulmonaire | Thuyên tắc phổi (cục máu đông gây tắc động mạch phổi) |
34 | Atrioventricular (AV) block | /ˌeɪtriəʊvɛnˈtrɪkjʊlər blɒk/ | Bloc auriculo-ventriculaire | Block nhĩ thất (rối loạn dẫn truyền giữa nhĩ và thất) |
35 | Atrial fibrillation | /ˈeɪtriəl ˌfɪbrɪˈleɪʃən/ | Fibrillation auriculaire | Rung nhĩ (nhịp tim không đều bắt nguồn từ nhĩ) |
36 | Ashman phenomenon | /ˈæʃmən fəˈnɒmɪnən/ | Phénomène d’Ashman | Hiện tượng Ashman (block nhánh liên quan đến thay đổi chu kỳ) |
37 | Bradycardia-dependent aberrancy | /ˌbrædɪˈkɑːdiə dɪˈpɛndənt əˈbɛrənsi/ | Aberration dépendante de la bradycardie | Lệch lạc phụ thuộc nhịp chậm (xuất hiện khi nhịp tim chậm) |
38 | Phase 4 block | /feɪz fɔː blɒk/ | Bloc de phase 4 | Block pha 4 (block dẫn truyền do biến đổi ở pha 4 của điện thế hoạt động) |
39 | Alternating bundle branch block | /ˈɔːltəneɪtɪŋ ˈbʌndl ˈbræntʃ blɒk/ | Bloc de branche alternant | Block nhánh luân phiên (chuyển đổi giữa RBBB và LBBB) |
40 | Complete heart block | /kəmˈpliːt hɑːt blɒk/ | Bloc cardiaque complet | Block tim hoàn toàn (block nhĩ thất hoàn toàn) |
41 | Myocardial infarction | /ˌmaɪəˈkɑːdiəl ɪnˈfɑːkʃən/ | Infarctus du myocarde | Nhồi máu cơ tim (hoại tử cơ tim do thiếu máu cục bộ) |
42 | Myocarditis | /ˌmaɪəkɑːˈdaɪtɪs/ | Myocardite | Viêm cơ tim (viêm của cơ tim) |
43 | Cardiomyopathy | /ˌkɑːdiəʊmaɪˈɒpəθi/ | Cardiomyopathie | Bệnh cơ tim (bệnh của cơ tim) |
44 | Congenital heart disease | /kənˈdʒɛnɪtl hɑːt dɪˈziːz/ | Cardiopathie congénitale | Bệnh tim bẩm sinh (khiếm khuyết tim có từ khi sinh) |
45 | Lenegre disease | /ləˈneɪɡ dɪˈziːz/ | Maladie de Lenegre | Bệnh Lenegre (xơ hóa tiến triển của hệ thống dẫn truyền) |
46 | Lev disease | /lev dɪˈziːz/ | Maladie de Lev | Bệnh Lev (thoái hóa hệ thống dẫn truyền liên quan đến tuổi) |
47 | Intracardiac catheter | /ˌɪntrəˈkɑːdiæk ˈkæθɪtər/ | Cathéter intracardiaque | Ống thông trong tim (ống đưa vào buồng tim) |
48 | Cycle length | /ˈsaɪkl lɛŋθ/ | Longueur du cycle | Độ dài chu kỳ (khoảng thời gian giữa hai nhịp tim) |
49 | Refractory period | /rɪˈfræktəri ˈpɪəriəd/ | Période réfractaire | Thời kỳ trơ (khoảng thời gian tế bào không đáp ứng với kích thích) |
50 | Differential diagnosis | /ˌdɪfəˈrɛnʃəl daɪəɡˈnəʊsɪs/ | Diagnostic différentiel | Chẩn đoán phân biệt (loại trừ các bệnh tương tự) |
51 | Accessory pathway | /əkˈsɛsəri ˈpɑːθweɪ/ | Voie accessoire | Đường dẫn phụ (đường dẫn truyền bất thường ngoài hệ thống dẫn truyền bình thường) |
52 | Inferior myocardial infarction | /ɪnˈfɪəriər ˌmaɪəˈkɑːdiəl ɪnˈfɑːkʃən/ | Infarctus du myocarde inférieur | Nhồi máu cơ tim dưới (nhồi máu ở thành dưới tim) |
53 | Lateral myocardial infarction | /ˈlætərəl ˌmaɪəˈkɑːdiəl ɪnˈfɑːkʃən/ | Infarctus du myocarde latéral | Nhồi máu cơ tim bên (nhồi máu ở thành bên tim) |
54 | Right ventricular hypertrophy | /raɪt vɛnˈtrɪkjʊlər haɪˈpɜːtrəfi/ | Hypertrophie ventriculaire droite | Phì đại thất phải (tăng khối lượng cơ thất phải) |
55 | Dextrocardia | /ˌdɛkstrəʊˈkɑːdiə/ | Dextrocardie | Tim đảo chiều (tim nằm ở phía bên phải ngực) |
56 | Accelerated idioventricular rhythm | /əkˈsɛləreɪtɪd ˌɪdiəʊvɛnˈtrɪkjʊlər ˈrɪðəm/ | Rythme idioventriculaire accéléré | Nhịp thoát thất nhanh (nhịp thất nhanh hơn bình thường) |
57 | Workup | /ˈwɜːkʌp/ | Bilan | Quy trình đánh giá (các xét nghiệm để chẩn đoán) |
58 | Ambulatory electrocardiogram | /ˈæmbjʊlətri ɪˌlɛktrəʊˈkɑːdiəɡræm/ | Électrocardiogramme ambulatoire | Điện tâm đồ di động (theo dõi nhịp tim liên tục khi người bệnh vận động) |
59 | Exercise electrocardiogram | /ˈɛksəsaɪz ɪˌlɛktrəʊˈkɑːdiəɡræm/ | Électrocardiogramme d’effort | Điện tâm đồ gắng sức (theo dõi nhịp tim khi gắng sức) |
60 | Anterior myocardial infarction | /ænˈtɪəriə ˌmaɪəˈkɑːdiəl ɪnˈfɑːkʃən/ | Infarctus du myocarde antérieur | Nhồi máu cơ tim trước (nhồi máu ở thành trước tim) |
61 | Laboratory tests | /ləˈbɒrətri tɛsts/ | Tests de laboratoire | Xét nghiệm (các thử nghiệm sinh hóa và huyết học) |
62 | Hyperkalemia | /ˌhaɪpəkəˈliːmiə/ | Hyperkaliémie | Tăng kali máu (nồng độ kali trong máu cao bất thường) |
63 | Imaging studies | /ˈɪmɪdʒɪŋ ˈstʌdiz/ | Études d’imagerie | Nghiên cứu hình ảnh (các phương pháp tạo hình ảnh y khoa) |
64 | Cardiac resynchronization therapy (CRT) | /ˈkɑːdiæk riːˌsɪŋkrənaɪˈzeɪʃən ˈθɛrəpi/ | Thérapie de resynchronisation cardiaque | Liệu pháp tái đồng bộ tim (sử dụng máy tạo nhịp đặc biệt để đồng bộ hóa co bóp thất) |
65 | Biventricular devices | /baɪvɛnˈtrɪkjʊlər dɪˈvaɪsɪz/ | Dispositifs biventriculaires | Thiết bị hai thất (máy tạo nhịp kích thích cả hai thất) |
66 | His-bundle devices | /hɪs-ˈbʌndl dɪˈvaɪsɪz/ | Dispositifs de stimulation du faisceau de His | Thiết bị bó His (máy tạo nhịp kích thích trực tiếp bó His) |
67 | Ejection fraction (EF) | /ɪˈdʒɛkʃən ˈfrækʃən/ | Fraction d’éjection | Phân suất tống máu (tỷ lệ máu được bơm ra khỏi thất trong mỗi chu kỳ) |
68 | Permanent pacemaker | /ˈpɜːmənənt ˈpeɪsˌmeɪkər/ | Stimulateur cardiaque permanent | Máy tạo nhịp vĩnh viễn (thiết bị điện tử cấy ghép để điều chỉnh nhịp tim) |
69 | Mobitz type II second degree AV block | /ˈməʊbɪts taɪp tuː ˈsɛkənd dɪˈɡriː eɪ vi blɒk/ | Bloc auriculo-ventriculaire du deuxième degré, type Mobitz II | Block nhĩ thất độ hai kiểu Mobitz II (rối loạn dẫn truyền nhĩ thất nghiêm trọng) |
70 | Acute general treatment | /əˈkjuːt ˈdʒɛnərəl ˈtriːtmənt/ | Traitement général aigu | Điều trị cấp tính chung (điều trị ban đầu cho tình trạng mới xuất hiện) |
71 | Chronic treatment | /ˈkrɒnɪk ˈtriːtmənt/ | Traitement chronique | Điều trị mạn tính (điều trị dài hạn) |
72 | Disposition | /ˌdɪspəˈzɪʃən/ | Disposition | Xử trí (kế hoạch cho bệnh nhân sau khi đánh giá) |
73 | Referral | /rɪˈfɜːrəl/ | Référence | Chuyển khám (chuyển bệnh nhân đến bác sĩ chuyên khoa) |
74 | Sudden cardiac death | /ˈsʌdn ˈkɑːdiæk dɛθ/ | Mort subite cardiaque | Đột tử tim (tử vong đột ngột do nguyên nhân tim mạch) |
75 | Prevention | /prɪˈvɛnʃən/ | Prévention | Phòng ngừa (các biện pháp ngăn ngừa bệnh) |
76 | Patient education | /ˈpeɪʃənt ˌɛdjʊˈkeɪʃən/ | Éducation du patient | Giáo dục bệnh nhân (cung cấp thông tin cho bệnh nhân về bệnh) |
77 | ST segment | /ˌɛs ˈtiː ˈsɛɡmənt/ | Segment ST | Đoạn ST (phần của điện tâm đồ giữa sóng S và sóng T) |
78 | T wave | /ˈtiː weɪv/ | Onde T | Sóng T (biểu hiện điện học của tái cực thất) |
79 | T wave inversion | /ˈtiː weɪv ɪnˈvɜːʃən/ | Inversion de l’onde T | Đảo sóng T (sóng T âm tính bất thường) |
80 | ST segment depression | /ˌɛs ˈtiː ˈsɛɡmənt dɪˈprɛʃən/ | Sous-décalage du segment ST | Chênh xuống đoạn ST (dấu hiệu của thiếu máu cục bộ cơ tim) |
BÌNH LUẬN