You dont have javascript enabled! Please enable it! Điện tâm đồ lâm sàng của Goldberger 10e. Chương 25. Chẩn đoán phân biệt ECG: Tái hiện tức thì - Y HỌC LÂM SÀNG
Trang chủĐiện tâm đồ lâm sàng của Goldberger

Điện tâm đồ lâm sàng của Goldberger 10e. Chương 25. Chẩn đoán phân biệt ECG: Tái hiện tức thì

Xét nghiệm procalcitonin: nguyên lý và ứng dụng trên lâm sàng
Chọc hút tế bào bằng kim nhỏ nhân tuyến giáp (FNA)
Điện tâm đồ lâm sàng của Goldberger 10e. Chương 24. Những Hạn Chế và Ứng Dụng của ECG

Điện tâm đồ lâm sàng của Goldberger: Cách tiếp cận đơn giản hóa, Ấn bản thứ 10.
Bản dịch và chú giải tiếng Việt bởi Ths.Bs. Lê Đình Sáng, Hiệu đính: TS.Bs. Lê Nhật Huy


Chương 25. Chẩn đoán phân biệt ECG: Tái hiện tức thì
ECG Differential Diagnoses: Instant Replays
Ary L. Goldberger MD, FACC, Zachary D. Goldberger MD, FACC, FAHA, FHRS and Alexei Shvilkin MD, PhD
Goldberger’s Clinical Electrocardiography, 25, 279-285


Chương này trình bày một loạt các bảng tóm tắt các khía cạnh được chọn của chẩn đoán phân biệt điện tâm đồ (ECG) để tham khảo dễ dàng. Phần lớn, những bảng này tóm tắt các chủ đề đã được đề cập trong cuốn sách này trước đó. Ngoài ra, một số chủ đề nâng cao hơn được đề cập ngắn gọn, với các thảo luận chi tiết hơn có sẵn trong các tài liệu tham khảo được trích dẫn trong Thư mục tham khảo.

Truy cập eBooks.Health.Elsevier.com để có thêm tài liệu trực tuyến cho chương này.

PHỨC BỘ QRS ĐIỆN THẾ THẤP

  1. Do nhân tạo hoặc giả, ví dụ: chuẩn hóa không được nhận biết của ECG ở nửa độ khuếch đại thông thường (tức là 5 mm/mV). Luôn kiểm tra cả chuyển đạo chi và ngực!
  2. Suy thượng thận (bệnh Addison)
  3. Phù toàn thân (tức là phù toàn thân, ảnh hưởng đến cơ thể phía trên và dưới)
  4. Thâm nhiễm hoặc thay thế cơ tim (đặc biệt là bệnh amyloid)
  5. Ghép tim, đặc biệt với thải ghép cấp tính hoặc mạn tính
  6. Bệnh cơ tim: giãn, phì đại, hoặc hạn chế*
  7. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
  8. Viêm màng ngoài tim co thắt
  9. Suy giáp/phù niêm (thường kèm nhịp chậm xoang)
  10. Tràn khí màng phổi trái (ở các chuyển đạo ngực giữa trái)
  11. Nhồi máu cơ tim, thường rộng
  12. Viêm cơ tim, cấp tính hoặc mạn tính
  13. Biến thể bình thường
  14. Béo phì
  15. Tràn dịch màng ngoài tim/ép tim (hội chứng sau thường kèm nhịp nhanh xoang)
  16. Tràn dịch màng phổi

*Bệnh cơ tim giãn, một biểu hiện của suy tim với phân suất tống máu thất trái giảm (HFrEF) có thể liên quan đến sự kết hợp nghịch lý giữa điện thế chuyển đạo chi tương đối thấp và điện thế trước ngực nổi bật (Chương 12).

 

PHỨC BỘ QRS RỘNG (TẦN SỐ BÌNH THƯỜNG)

I. Rối loạn dẫn truyền trong thất nội tại (IVCD)* a. Block nhánh trái và các biến thể b. Block nhánh phải và các biến thể c. Các kiểu rối loạn dẫn truyền trong thất khác (không đặc hiệu)

II. Rối loạn dẫn truyền trong thất ngoại sinh (“nhiễm độc”) (IVCD)

a. Tăng kali máu

b. Thuốc: thuốc chống loạn nhịp nhóm 1 (ví dụ: flecainide) và các thuốc chẹn kênh natri khác (ví dụ: thuốc chống trầm cảm ba vòng và phenothiazine)

III. Nhịp thất: ngoại tâm thu, nhịp thoát, hoặc được tạo nhịp điện tử

IV. Tiền kích thích thất: kiểu Wolff-Parkinson-White (WPW) và các biến thể

*Các kiểu block nhánh có thể xảy ra tạm thời. Lưu ý rằng phức bộ QRS rộng giả xảy ra nếu ECG được ghi nhận vô tình ở tốc độ giấy nhanh (50 hoặc 100 mm/giây).

CHUYỂN TRỤC TRÁI (TRỤC QRS TỪ -30° TRỞ LÊN TIÊU CỰC)

I. Phì đại thất trái

II. Block nhánh trước trái/hemiblock (nghiêm ngặt, -45° trở lên tiêu cực, thường với sóng qR ở chuyển đạo aVL và đôi khi I, và phức bộ rS ở các chuyển đạo dưới)

III. Nhồi máu cơ tim thành dưới (thường với sóng QS hoặc rS ở hai hoặc nhiều chuyển đạo II, III, và aVF)

IV. Khuyết tật đệm nội tâm mạc (bẩm sinh), đặc biệt là thông liên nhĩ lỗ thứ nhất

 

CHUYỂN TRỤC PHẢI (TRỤC QRS TỪ +90 ĐẾN 100° TRỞ LÊN DƯƠNG)

I. Giả (nhân tạo), phổ biến nhất là do đảo ngược điện cực tay trái-phải (tìm sóng P âm và phức bộ QRS âm ở chuyển đạo I)

II. Biến thể bình thường, đặc biệt ở trẻ em và người trưởng thành trẻ

III. Tim bên phải (“hình ảnh gương”), thường với đảo ngược nội tạng

IV. Hội chứng quá tải thất phải

a. Cấp tính (ví dụ: thuyên tắc phổi, viêm phổi, cơn hen phế quản nặng, v.v.)

b. Mạn tính

1. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

2. Bất kỳ nguyên nhân nào gây phì đại thất phải (ví dụ: hẹp van động mạch phổi, thông liên nhĩ lỗ thứ hai, tăng áp phổi do huyết khối tắc mạch mạn tính, tăng áp động mạch phổi nguyên phát, bệnh sarcoidosis phổi)

V. Nhồi máu cơ tim thành bên (thường có sóng Q bệnh lý ở I và aVL)

VI. Block nhánh sau trái (hemiblock). Phức bộ RS hoặc rS thường xuất hiện ở chuyển đạo I và aVL.

Lưu ý: cần loại trừ tất cả các nguyên nhân khác của chuyển trục phải và đòi hỏi trục chuyển phải đáng kể (+110 đến 120° trở lên) ở người lớn.

 

KEO DÀI QT(U) (CÁC KIỂU/HỘI CHỨNG QT KÉO DÀI)

I. Hội chứng QT kéo dài mắc phải

a. Bất thường điện giải

1. Hạ canxi máu

2. Hạ kali máu

3. Hạ magiê máu

b. Thuốc

1. Thuốc chống loạn nhịp nhóm 1A hoặc 3 (ví dụ: quinidine, procainamide, disopyramide, dofetilide, ibutilide, sotalol, amiodarone và dronedarone)

2. Thuốc hướng tâm thần (ví dụ: phenothiazine, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc bốn vòng, thuốc chống loạn thần không điển hình, haloperidol)

3. Nhiều thuốc khác: arsenic trioxide, hydroxychloroquine, methadone, một số kháng sinh (ví dụ: erythromycin, levofloxacin và pentamidine), v.v.

c. Thiếu máu cục bộ cơ tim hoặc nhồi máu (đặc biệt, với đảo ngược sóng T sâu)

d. Tổn thương mạch máu não (ví dụ: chảy máu nội sọ)

e. Nhịp chậm (đặc biệt là block tim nhĩ thất độ cao)

f. Hạ thân nhiệt toàn thân

g. Các tình trạng khác

1. Chế độ ăn protein lỏng

2. Đói

3. Ngộ độc arsenic

II. Hội chứng QT kéo dài bẩm sinh (di truyền) (LQTS)

a. Hội chứng Romano-Ward* (rối loạn trội trên nhiễm sắc thể thường)

b. Hội chứng Jervell và Lange-Nielsen (rối loạn lặn trên nhiễm sắc thể thường, liên quan đến điếc thần kinh cảm giác bẩm sinh)

*Hội chứng Romano-Ward là thuật ngữ kinh điển, tổng quát được sử dụng để chỉ định một số ngày càng tăng các bất thường di truyền cụ thể trong chức năng kênh ion (“bệnh lý kênh ion”) liên quan đến kéo dài tái cực thất (QT-U dài) và tăng nguy cơ xoắn đỉnh (TdP; xem Chương 16). Những rối loạn kênh ion di truyền này (kali, natri hoặc canxi) có thể kéo dài và tăng tính không đồng nhất của tái cực thất và thúc đẩy tái cực sớm như tiền đề dẫn đến TdP.

SÓNG R CAO Ở CHUYỂN ĐẠO V1

I. Các yếu tố sinh lý và vị trí:

Đặt sai các chuyển đạo ngực

Biến thể bình thường

Di chuyển tim về phía bên phải của ngực

II. Tổn thương cơ tim

Nhồi máu cơ tim sau hoặc bên

Bệnh cơ Duchenne (do xơ hóa hậu-đáy)

III. Phì đại thất

Phì đại thất phải (thường với chuyển trục QRS sang phải)

Bệnh cơ tim phì đại

IV. Thay đổi khử cực thất

Bất thường dẫn truyền thất phải

Kiểu Wolff-Parkinson-White (do tiền kích thích thành sau hoặc bên)

 

SÓNG Q

I. Các yếu tố sinh lý hoặc vị trí

a. Đặt sai chuyển đạo, ví dụ: điện cực tay trái-phải; điện cực ngực

b. Sóng Q vách biến thể bình thường (I, V5, V6)

c. Sóng QS biến thể bình thường ở V1 đến V2 (hiếm), phức bộ qR ở aVL, III, và aVF, V5, V6; cũng đôi khi là phức bộ QS hoặc QR ở III, aVF, aVL

d. Tràn khí màng phổi trái (mất sự tiến triển sóng R bên)

e. Tim bên phải với đảo ngược nội tạng (mất sự tiến triển sóng R V1 đến V6, với đảo ngược kiểu thông thường ở chuyển đạo I, aVL, aVR, v.v.)

II. Tổn thương hoặc thâm nhiễm cơ tim

a. Quá trình cấp tính

1. Thiếu máu cục bộ hoặc nhồi máu cơ tim

2. Viêm cơ tim

3. Tăng kali máu

b. Quá trình mạn tính

1. Nhồi máu cơ tim

2. Bệnh cơ tim vô căn

3. Viêm cơ tim

4. Bệnh amyloidosis

5. Khối u

6. Bệnh sarcoidosis

III. Phì đại hoặc phình to thất

a. Phì đại thất trái (tiến triển sóng R chậm*)

b. Phì đại thất phải (tiến triển sóng R đảo ngược**) hoặc tiến triển sóng R chậm (đặc biệt là với bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính)

c. Bệnh cơ tim phì đại (có thể giả nhồi máu cơ tim trước, dưới, sau hoặc bên)

IV. Bất thường dẫn truyền

a. Block nhánh trái (tiến triển sóng R chậm*)

b. Kiểu Wolff-Parkinson-White (WPW) (chuyển đạo có sóng delta âm)

*Sóng R nhỏ hoặc không có xuất hiện ở các chuyển đạo trước ngực phải đến giữa.

**Biên độ sóng R giảm dần từ chuyển đạo V1 đến các chuyển đạo trước ngực bên giữa.

ĐOẠN ST CHÊNH LÊN

I. Thiếu máu cục bộ/nhồi máu cơ tim

a. Thiếu máu cục bộ xuyên thành tạm thời không có nhồi máu: kiểu đau thắt ngực Prinzmetal và một số trường hợp bệnh cơ tim takotsubo (“do căng thẳng”)

b. Thiếu máu cục bộ cơ tim xuyên thành với nhồi máu không do bệnh động mạch vành tắc nghẽn: đặc biệt là bệnh cơ tim takotsubo nặng**

c. Nhồi máu cơ tim cấp (MI) do tắc động mạch vành xơ vữa

d. Sau MI (kiểu phình thất)

II. Viêm màng ngoài tim cấp tính

III. Biến thể bình thường (lành tính “tái cực sớm” và các kiểu liên quan)

IV. Phì đại thất trái/block nhánh trái (chỉ ở V1 đến V2 hoặc V3 và các chuyển đạo khác có sóng QS hoặc rS)

V. Kiểu Brugada (kiểu block nhánh phải với ST chênh lên ở các chuyển đạo trước ngực phải)

VI. Tổn thương cơ tim (tổn thương hoặc nhồi máu không do động mạch vành)

a. Viêm cơ tim (ECG có thể giống nhồi máu cơ tim hoặc viêm màng ngoài tim)

b. Khối u xâm lấn thất trái

c. Chấn thương thất

d. Thiếu máu cục bộ thất phải cấp tính (thường là V1 đến V2/V3, ví dụ: với thuyên tắc phổi lớn)

VII. Hạ thân nhiệt (sóng J/sóng Osborn)

VIII. Tăng kali máu (thường khu trú ở V1 đến V2)

IX. Nhịp tạo nhịp thất (ST chênh lên ở các chuyển đạo có phức bộ QS hoặc rS đứng trước bởi các xung tạo nhịp)

X. Giả/nhân tạo (ví dụ: ST chênh lên ở các chuyển đạo theo dõi thời gian thực do cài đặt bộ lọc kỹ thuật số loại trừ tần số rất thấp)*

*Chênh lệch ST giả có thể do bộ lọc điện tử, đôi khi được sử dụng cho việc theo dõi tim để giảm nhiễu đường cơ sở (Chương 23).

**Có thể giả lập chính xác chuỗi ECG của nhồi máu cơ tim ST chênh lên cấp tính do bệnh động mạch vành xơ vữa.

 

ĐOẠN ST CHÊNH XUỐNG

I. Thiếu máu cục bộ hoặc nhồi máu cơ tim

a. Thiếu máu cục bộ dưới nội tâm mạc cấp tính hoặc nhồi máu cơ tim không sóng Q

b. Thay đổi tương hỗ với thiếu máu cục bộ ST chênh lên cấp tính (ví dụ: ST chênh xuống ở V1 đến V2 với ST chênh lên cấp tính với nhồi máu cơ tim sau-bên)

II. Các kiểu không do động mạch vành bất thường

a. Phì đại thất trái hoặc phải (kiểu “strain”)

b. Bệnh cơ tim takotsubo

c. Thay đổi ST-T thứ phát (ở các chuyển đạo có sóng R chiếm ưu thế, rộng)

1. Block nhánh trái

2. Block nhánh phải

3. Kiểu tiền kích thích Wolff-Parkinson-White

d. Thuốc (ví dụ: digitalis)

e. Các tình trạng chuyển hóa (ví dụ: hạ kali máu)

f. Các tình trạng khác (ví dụ: bệnh cơ tim)

III. Biến thể sinh lý và bình thường*

*Với các biến thể sinh lý và bình thường, chênh xuống đoạn ST/điểm J rất tạm thời thường ít hơn 1 mm và được thấy đặc biệt khi gắng sức hoặc thở nhanh sâu.

 

ĐẢO NGƯỢC SÓNG T SÂU

I. Biến thể bình thường

a. Kiểu sóng T trẻ (thường là V1-V2 hoặc V3)

b. Các biến thể tái cực sớm

II. Thiếu máu cục bộ/nhồi máu cơ tim do bệnh động mạch vành tắc nghẽn hoặc xơ vữa (bao gồm kiểu Wellens)

III. Bệnh cơ tim takotsubo (do căng thẳng; phình bóng vùng đỉnh)

IV. Tai biến mạch máu não (đặc biệt là chảy máu nội sọ) và các kiểu liên quan đến thần kinh

V. Hội chứng quá tải thất trái hoặc phải

A. Các kiểu điển hình (trước đây được gọi là kiểu “strain”) bao gồm hẹp động mạch chủ, hẹp động mạch phổi, tăng huyết áp hệ thống, bệnh huyết khối tắc mạch phổi cấp tính hoặc mạn tính, v.v.

B. Các trường hợp đặc biệt, bao gồm

1. Bệnh cơ tim phì đại vùng đỉnh (hội chứng Yamaguchi)

2. Bệnh cơ tim thất phải sinh loạn nhịp (ARVC)

VI. Hội chứng đảo ngược sóng T toàn bộ vô căn

VII. Thay đổi sóng T thứ phát: block nhánh, kiểu Wolff-Parkinson-White

VIII. Block nhánh trái gián đoạn, tiền kích thích, hoặc tạo nhịp thất (hội chứng sóng T ghi nhớ)

 

SÓNG T DƯƠNG, CAO

I. Nguyên nhân không do thiếu máu cục bộ

a. Biến thể bình thường (kiểu tái cực sớm)

b. Tăng kali máu

c. Xuất huyết mạch máu não (thường gặp hơn, đảo ngược sóng T)

d. Phì đại thất trái

e. Chuyển đạo trước ngực phải, thường kết hợp với chênh xuống đoạn ST ở trước ngực trái và đảo ngược sóng T

f. Chuyển đạo trước ngực trái, đặc biệt liên quan đến tình trạng “quá tải tâm trương” (ví dụ: hở động mạch chủ hoặc hở van hai lá)

g. Block nhánh trái (chuyển đạo trước ngực phải)

h. Viêm màng ngoài tim cấp tính (đôi khi)

II. Nguyên nhân do thiếu máu cục bộ

a. Giai đoạn siêu cấp của nhồi máu cơ tim

b. Thiếu máu cục bộ xuyên thành tạm thời (đau thắt ngực Prinzmetal)

c. Giai đoạn mạn tính (tiến triển) của nhồi máu cơ tim (sóng T dương cao tương hỗ với đảo ngược sóng T sâu nguyên phát)

 

NHỊP CHẬM CHÍNH

I. Nhịp chậm xoang và các biến thể, bao gồm ngừng xoang/ngừng xoang, block xoang nhĩ và nhịp lạc vị từ nhĩ (WAP)

II. Block tim nhĩ thất (AV) hoặc phân ly

a. Block AV độ hai hoặc ba*

b. Phân ly nhĩ thất đồng tần và các biến thể liên quan

III. Nhịp bộ nối (nút nhĩ thất) và nhịp thoát tự động từ nhĩ chậm

IV. Rung nhĩ hoặc cuồng nhĩ với đáp ứng thất chậm

V. Nhịp thoát thất (nhịp tự thất)

*Block tim nhĩ thất có thể xảy ra với nhịp xoang hoặc với các nhịp khác (ví dụ: block tim hoàn toàn với rung nhĩ hoặc cuồng nhĩ).

 

NHỊP NHANH PHỨC BỘ RỘNG (WCTS)

I. Nhân tạo (ví dụ: đánh răng; rung tay do Parkinson)

II. Nhịp nhanh thất (VT): đơn dạng hoặc đa dạng (sau cùng bao gồm xoắn đỉnh) và hai hướng (sau cùng có thể thấy trong VT do catecholamine hoặc ngộ độc digitalis)

III. Nhịp nhanh trên thất (bao gồm xoang, nhịp nhanh trên thất từng cơn [PSVT], rung nhĩ [AF] hoặc cuồng nhĩ) với dẫn truyền thất bất thường (“lạc hướng” hoặc “bất thường”) liên quan đến:

a. Block nhánh hoặc rối loạn dẫn truyền trong thất khác (IVCD), có thể liên quan đến tần số (nhịp nhanh)

b. Nhịp nhanh vòng vào lại nhĩ thất (AVRT) với dẫn truyền xuống nút nhĩ thất và lên đường phụ (“dẫn truyền chính gốc”) với block nhánh đồng thời

c. AVRT với dẫn truyền xuôi qua đường phụ nhĩ thất (“dẫn truyền đối nghịch”)

d. Ngộ độc thuốc, đặc biệt là nhóm 1 (chẹn kênh natri) như flecainide hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng

e. Tăng kali máu (thường liên quan đến nhịp tim bình thường hoặc chậm)

IV. Liên quan đến máy tạo nhịp

a. Xoang hoặc loạn nhịp nhanh trên thất khác với máy tạo nhịp theo dõi thích hợp đến giới hạn tần số trên

b. Nhịp nhanh do máy tạo nhịp (PMT)

 

NHỊP NHANH PHỨC BỘ HẸP (NCTS)

I. Nhịp nhanh xoang (sinh lý) và các biến thể bệnh lý*

II. Nhịp nhanh trên thất (không phải xoang) từng cơn/dai dẳng (PSVT)

a. Nhịp nhanh vòng vào lại nút nhĩ thất (AVNRT)

b. Nhịp nhanh vòng vào lại nhĩ thất (AVRT) (chính gốc, tức là với dẫn truyền ngược lên đường phụ); trước đây gọi là nhịp nhanh vòng lặp hoặc nhịp nhanh hỗ trợ nhĩ thất

c. Nhịp nhanh nhĩ, bao gồm cả biến thể đơn ổ và đa ổ (MAT)

d. Nhịp bộ nối nhĩ thất (AV) nhanh (do tự động tăng cường)**

III. Cuồng nhĩ với dẫn truyền nhĩ thất 1:1, 2:1, hoặc thay đổi†

IV. Rung nhĩ với đáp ứng thất nhanh

*Các biến thể bất thường của nhịp nhanh xoang sinh lý bao gồm nhịp nhanh vòng vào lại nút xoang, nhịp nhanh xoang với hội chứng ngất tư thế vô căn (POTS), và các loại nhịp nhanh xoang “không thích hợp” vô căn khác. Nhịp nhanh xoang không thích hợp đã được báo cáo sau nhiễm trùng COVID-19 (hội chứng “COVID kéo dài”).

**Có thể thấy ở người lớn sau phẫu thuật van hai lá, với ngộ độc digoxin, với nhồi máu cơ tim dưới cấp tính, v.v.

†Dẫn truyền 1:1 (300 nhịp/phút) có thể xảy ra tự nhiên, với tăng trương lực giao cảm, hoặc đôi khi như một biến chứng của thuốc chống loạn nhịp nhóm 1A hoặc 1C được sử dụng mà không kèm theo thuốc chẹn nút nhĩ thất đồng thời. Một hiệu ứng tương tự cũng có thể xảy ra với AF.

 

RUNG NHĨ: MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN VÀ YẾU TỐ ĐÓNG GÓP CHÍNH

  1. Lạm dụng rượu (hội chứng “trái tim ngày lễ” và sử dụng rượu mạn tính quá mức)
  2. Các yếu tố tự chủ
    a. Giao cảm (xảy ra trong khi tập thể dục hoặc căng thẳng)
    b. Phế vị (xảy ra trong khi ngủ, và ở một số vận động viên tập luyện sức bền)
  3. Bệnh amyloidosis tim
  4. Bệnh cơ tim hoặc viêm cơ tim
  5. Phẫu thuật tim ngực
  6. Bệnh tim bẩm sinh
  7. Bệnh động mạch vành/thiếu máu cục bộ
  8. Yếu tố di truyền (gia đình)
  9. Bệnh tim do tăng huyết áp
  10. Vô căn
  11. Béo phì
  12. Hội chứng ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn (OSA)
  13. Nhịp nhanh trên thất từng cơn
  14. Bệnh màng ngoài tim (cấp tính hoặc mạn tính)
  15. Bệnh phổi (ví dụ: bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính)
  16. Thuyên tắc phổi (cấp tính hoặc mạn tính)
  17. Hội chứng suy nút xoang (biến thể nhịp nhanh-nhịp chậm)
  18. Cường giáp (nhiễm độc giáp)
  19. Bệnh van tim (đặc biệt là bệnh van hai lá)
  20. Tiền kích thích Wolff-Parkinson-White (WPW)

 

NGỪNG TIM: BA KIỂU ECG CƠ BẢN

I. Loạn nhịp nhanh thất

a. Rung thất (hoặc cuồng thất)

b. Nhịp nhanh thất bền bỉ (đơn dạng hoặc đa dạng)

II. Vô tâm thu thất (ngừng tim) hoặc các biến thể chậm-vô tâm thu

III. Hoạt động điện vô mạch (phân ly điện cơ)

 

NHIỄM ĐỘC DIGITALIS: CÁC LOẠN NHỊP CHÍNH

I. Nhịp chậm

a. Nhịp chậm xoang, bao gồm block xoang nhĩ (SA)

b. Nhịp thoát bộ nối (nút)*

c. Block tim nhĩ thất (AV),* bao gồm:

1. Block AV độ I (Wenckebach)

2. Block tim hoàn toàn*

II. Nhịp nhanh

a. Nhịp bộ nối nhanh lên và nhịp nhanh bộ nối không từng cơn

b. Nhịp nhanh nhĩ với block

c. Ngoại tâm thu thất:

1. Ngoại tâm thu thất (nhịp tim sớm thất)

2. Nhịp nhanh thất đơn dạng

3. Nhịp nhanh thất hai hướng

4. Rung thất

*Nhịp bộ nối có thể xảy ra với rung nhĩ nền dẫn đến đáp ứng thất chậm hoặc đều đặn. Phân ly nhĩ thất (AV) không có block tim hoàn toàn cũng có thể xảy ra (tức là nhịp nhanh thất).

HẾT CHƯƠNG XXV.

Bảng chú giải thuật ngữ Anh Việt Chương XXV (Người dịch)

STT Thuật ngữ tiếng Anh Cách phát âm Nghĩa Tiếng Việt 
1 ECG differential diagnoses i-xi-gi đi-phơ-ren-shơl đai-ơg-nô-sít chẩn đoán phân biệt ECG
2 instant replays in-xtơnt ri-plêi tái hiện tức thì
3 low voltage QRS complexes lô vôn-tít kiu-a-ét côm-plec-xít phức bộ QRS điện thế thấp
4 standardization stan-đác-đai-zê-shơn chuẩn hóa
5 adrenal insufficiency e-đrê-nơl in-xơ-phi-si-en-xi suy thượng thận
6 Addison’s disease a-đi-xơn đi-zi-dơ bệnh Addison
7 anasarca a-na-xác-ca phù toàn thân
8 cardiac infiltration các-đi-ắc in-phil-trê-shơn thâm nhiễm cơ tim
9 amyloid a-mi-loi-đơ bệnh amyloid
10 cardiac transplantation các-đi-ắc tran-xplăn-tê-shơn ghép tim
11 cardiomyopathies các-đi-ô-mai-ô-pa-thi bệnh cơ tim
12 dilated đai-lê-ti-đơ giãn
13 hypertrophic hai-pơ-trô-phic phì đại
14 restrictive ri-xtríc-tiv hạn chế
15 chronic obstructive pulmonary disease crô-nic ốp-xtráic-tiv pun-mô-na-ri đi-zi-dơ bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
16 constrictive pericarditis côn-xtrích-tiv pe-ri-các-đai-tít viêm màng ngoài tim co thắt
17 hypothyroidism hai-pô-thai-roi-đi-zơm suy giáp
18 myxedema mích-xê-đê-ma phù niêm
19 pneumothorax niu-mô-thô-rắc tràn khí màng phổi
20 pericardial effusion pe-ri-các-đi-ơl ê-phiu-giơn tràn dịch màng ngoài tim
21 tamponade tam-pô-nêiđ ép tim
22 pleural effusion plu-rơl ê-phiu-giơn tràn dịch màng phổi
23 heart failure with reduced ejection fraction hát phê-liơ uít ri-điu-xơđ i-giec-shơn frắc-shơn suy tim với phân suất tống máu giảm
24 wide QRS complex uai-đơ kiu-a-ét côm-plec phức bộ QRS rộng
25 intrinsic intraventricular conduction delays in-trin-xic in-tra-ven-tri-kiu-la côn-đắc-shơn đi-lêi rối loạn dẫn truyền trong thất nội tại
26 left bundle branch block left bấn-đơl brănch blốc block nhánh trái
27 right bundle branch block rai-tơ bấn-đơl brănch blốc block nhánh phải
28 extrinsic ếch-xtrin-xic ngoại sinh
29 toxic tốc-xic nhiễm độc
30 hyperkalemia hai-pơ-ca-li-mi-a tăng kali máu
31 class 1 antiarrhythmic drugs clát uân an-ti-a-rít-mic đrắc thuốc chống loạn nhịp nhóm 1
32 flecainide flê-cai-nai-đơ flecainide
33 sodium channel blocking agents sô-đi-ơm cha-nơl blô-king ê-giơnt thuốc chẹn kênh natri
34 tricyclic antidepressants trai-xai-clic an-ti-đi-prét-xơnt thuốc chống trầm cảm ba vòng
35 phenothiazines phê-nô-thai-a-zin phenothiazine
36 ventricular beats ven-tri-kiu-la bít nhịp thất
37 premature pri-ma-tuơ ngoại tâm thu
38 escape ít-cêip thoát
39 electronically paced i-lec-trô-ni-cơ-li pêixt được tạo nhịp điện tử
40 ventricular preexcitation ven-tri-kiu-la pri-ếch-xai-tê-shơn tiền kích thích thất
41 Wolff-Parkinson-White pattern un-phơ pác-kin-xơn uai-tơ pa-tơn kiểu Wolff-Parkinson-White
42 left axis deviation left ắc-xít đê-vi-ê-shơn chuyển trục trái
43 left ventricular hypertrophy left ven-tri-kiu-la hai-pơ-trô-phi phì đại thất trái
44 left anterior fascicular block left an-ti-ri-ơ pha-xi-kiu-la blốc block nhánh trước trái
45 hemiblock hê-mi-blốc hemiblock
46 qR waves kiu-a uêiv sóng qR
47 rS complexes a-ét côm-plec-xít phức bộ rS
48 inferior leads in-phi-ri-ơ lít chuyển đạo dưới
49 inferior wall myocardial infarction in-phi-ri-ơ uôn mai-ô-các-đi-ơl in-phắc-shơn nhồi máu cơ tim thành dưới
50 QS waves kiu-ét uêiv sóng QS
51 endocardial cushion defects en-đô-các-đi-ơl cu-shơn đi-phếch khuyết tật đệm nội tâm mạc
52 ostium primum atrial septal defects ốt-ti-ơm prai-mơm ê-tri-ơl sép-tơl đi-phếch thông liên nhĩ lỗ thứ nhất
53 right axis deviation rai-tơ ắc-xít đê-vi-ê-shơn chuyển trục phải
54 spurious xpiu-ri-ơt giả
55 left-right arm electrode reversal left-rai-tơ ám i-lếc-trôđ ri-vơ-xơl đảo ngược điện cực tay trái-phải
56 dextrocardia đếch-xtrô-các-đi-a tim bên phải
57 situs inversus sai-tơt in-vơ-xơt đảo ngược nội tạng
58 right ventricular overload syndromes rai-tơ ven-tri-kiu-la ô-vơ-lôđ xin-đrôm hội chứng quá tải thất phải
59 pulmonary emboli pun-mô-na-ri em-bô-lai thuyên tắc phổi
60 pneumonitis niu-mô-nai-tít viêm phổi
61 asthma attack ắt-ma a-tắc cơn hen phế quản
62 pulmonary stenosis pun-mô-na-ri xtê-nô-xít hẹp van động mạch phổi
63 ostium secundum atrial septal defects ốt-ti-ơm sê-cun-đơm ê-tri-ơl sép-tơl đi-phếch thông liên nhĩ lỗ thứ hai
64 chronic thromboembolic pulmonary hypertension crô-nic thrôm-bô-em-bô-lic pun-mô-na-ri hai-pơ-ten-shơn tăng áp phổi do huyết khối tắc mạch mạn tính
65 primary pulmonary hypertension prai-ma-ri pun-mô-na-ri hai-pơ-ten-shơn tăng áp động mạch phổi nguyên phát
66 pulmonary sarcoidosis pun-mô-na-ri xác-coi-đô-xít bệnh sarcoidosis phổi
67 lateral wall myocardial infarction la-tơ-rơl uôn mai-ô-các-đi-ơl in-phắc-shơn nhồi máu cơ tim thành bên
68 pathologic Q waves pa-thô-lô-gic kiu uêiv sóng Q bệnh lý
69 left posterior fascicular block left pốt-ti-ri-ơ pha-xi-kiu-la blốc block nhánh sau trái
70 QT(U) prolongation kiu-ti (iu) prô-lông-gê-shơn kéo dài QT(U)
71 long QT patterns/syndromes lông kiu-ti pa-tơn/xin-đrôm kiểu/hội chứng QT kéo dài
72 acquired long QT syndrome a-quai-ơ-đơ lông kiu-ti xin-đrôm hội chứng QT kéo dài mắc phải
73 electrolyte abnormalities i-lếc-trô-lai-tơ áp-nô-ma-li-ti bất thường điện giải
74 hypocalcemia hai-pô-can-xi-mi-a hạ canxi máu
75 hypokalemia hai-pô-ca-li-mi-a hạ kali máu
76 hypomagnesemia hai-pô-mắc-nê-xi-mi-a hạ magiê máu
77 psychotropic agents xai-cô-trô-pic ê-giơnt thuốc hướng tâm thần
78 tetracyclic agents tê-tra-xai-clic ê-giơnt thuốc bốn vòng
79 atypical antipsychotic agents ê-ti-pi-cơl an-ti-xai-cô-tic ê-giơnt thuốc chống loạn thần không điển hình
80 haloperidol ha-lô-pê-ri-đôn haloperidol
81 myocardial ischemia mai-ô-các-đi-ơl it-ki-mi-a thiếu máu cục bộ cơ tim
82 cerebrovascular injury xê-rê-brô-vát-kiu-la in-giu-ri tổn thương mạch máu não
83 intracranial bleeds in-tra-crê-ni-ơl blíđt chảy máu nội sọ
84 bradyarrhythmias brê-đi-a-rít-mi-a nhịp chậm
85 systemic hypothermia xít-tê-mic hai-pô-thơ-mi-a hạ thân nhiệt toàn thân
86 liquid protein diets li-quíđ prô-tin đai-ơt chế độ ăn protein lỏng
87 starvation xtác-vê-shơn đói
88 arsenic poisoning ác-xê-nic poi-xơ-ninh ngộ độc arsenic
89 congenital (hereditary) long QT syndromes cơn-giê-ni-tơl (hê-rê-đi-ta-ri) lông kiu-ti xin-đrôm hội chứng QT kéo dài bẩm sinh (di truyền)
90 Romano-Ward syndrome rô-ma-nô uôđ xin-đrôm hội chứng Romano-Ward
91 autosomal dominant disorders ô-tô-xô-mơl đô-mi-nơnt đi-xô-đơ rối loạn trội trên nhiễm sắc thể thường
92 Jervell and Lange-Nielsen syndrome giơ-vơl anđ lăng-en niu-xơn xin-đrôm hội chứng Jervell và Lange-Nielsen
93 autosomal recessive disorder ô-tô-xô-mơl ri-xét-xiv đi-xô-đơ rối loạn lặn trên nhiễm sắc thể thường
94 congenital sensorineural deafness cơn-giê-ni-tơl xen-xô-ri-niu-rơl đép-nít điếc thần kinh cảm giác bẩm sinh
95 channelopathies cha-nơl-ô-pa-thi bệnh lý kênh ion
96 ventricular repolarization ven-tri-kiu-la ri-pô-la-rai-zê-shơn tái cực thất
97 torsades de pointes tô-xát đơ poanh xoắn đỉnh
98 early afterdepolarizations ơ-li áp-tơ-đi-pô-la-rai-zê-shơn tái cực sớm
99 tall R wave in lead V1 tôn a uêiv in lít vi-uân sóng R cao ở chuyển đạo V1
100 physiologic and positional factors phi-zi-ô-lô-gic anđ pô-zi-shơ-nơl phắc-tơt các yếu tố sinh lý và vị trí
101 misplacement of chest leads mít-plêi-xmơnt ốp chét lít đặt sai các chuyển đạo ngực
102 displacement of heart đít-plêi-xmơnt ốp hát di chuyển tim
103 posterior myocardial infarction pốt-ti-ri-ơ mai-ô-các-đi-ơl in-phắc-shơn nhồi máu cơ tim sau
104 Duchenne muscular dystrophy điu-sên mát-kiu-la đít-trô-phi bệnh cơ Duchenne
105 posterobasal fibrosis pốt-tê-rô-bê-xơl fai-brô-xít xơ hóa hậu-đáy
106 ventricular enlargement ven-tri-kiu-la en-lác-gơ-mơnt phì đại thất
107 altered ventricular depolarization ôn-tơđ ven-tri-kiu-la đi-pô-la-rai-zê-shơn thay đổi khử cực thất
108 right ventricular conduction abnormalities rai-tơ ven-tri-kiu-la côn-đắc-shơn áp-nô-ma-li-ti bất thường dẫn truyền thất phải
109 posterior wall preexcitation pốt-ti-ri-ơ uôn pri-ếch-xai-tê-shơn tiền kích thích thành sau
110 lateral wall preexcitation la-tơ-rơl uôn pri-ếch-xai-tê-shơn tiền kích thích thành bên
111 lead misplacements lít mít-plêi-xmơnt đặt sai chuyển đạo
112 normal variant septal Q waves nô-mơl vê-ri-ơnt xép-tơl kiu-uêiv sóng Q vách biến thể bình thường
113 loss of lateral R wave progression lốt ốp la-tơ-rơl a uêiv prô-grét-shơn mất sự tiến triển sóng R bên
114 loss of R wave progression lốt ốp a uêiv prô-grét-shơn mất sự tiến triển sóng R
115 acute processes a-kiút prô-xét-xít quá trình cấp tính
116 chronic processes crô-nic prô-xét-xít quá trình mạn tính
117 idiopathic cardiomyopathy i-đi-ô-pa-thic các-đi-ô-mai-ô-pa-thi bệnh cơ tim vô căn
118 tumor tiu-mơ khối u
119 slow R wave progression xlô a uêiv prô-grét-shơn tiến triển sóng R chậm
120 reversed R wave progression ri-vơt a uêiv prô-grét-shơn tiến triển sóng R đảo ngược
121 simulate xi-miu-lêit giả lập
122 ST segment elevations ét-ti xéc-mơnt ê-lê-vê-shơn đoạn ST chênh lên
123 transient transmural ischemia tran-zi-ơnt tran-xmiu-rơl it-ki-mi-a thiếu máu cục bộ xuyên thành tạm thời
124 Prinzmetal’s angina prin-xmê-tơn an-giai-na đau thắt ngực Prinzmetal
125 takotsubo cardiomyopathy ta-cốt-xu-bô các-đi-ô-mai-ô-pa-thi bệnh cơ tim takotsubo
126 obstructive coronary disease ốp-xtrắc-tiv cô-rô-na-ri đi-zi-dơ bệnh động mạch vành tắc nghẽn
127 atherosclerotic coronary occlusion a-thê-rô-xclê-rô-tic cô-rô-na-ri ô-clu-giơn tắc động mạch vành xơ vữa
128 post-MI pốt-em-ai sau nhồi máu cơ tim
129 ventricular aneurysm ven-tri-kiu-la a-niu-ri-xơm phình thất
130 acute pericarditis a-kiút pe-ri-các-đai-tít viêm màng ngoài tim cấp tính
131 early repolarization ơ-li ri-pô-la-rai-zê-shơn tái cực sớm
132 Brugada patterns bru-ga-đa pa-tơn kiểu Brugada
133 myocardial injury mai-ô-các-đi-ơl in-giu-ri tổn thương cơ tim
134 noncoronary injury non-cô-rô-na-ri in-giu-ri tổn thương không do động mạch vành
135 trauma to the ventricles trau-ma tu đơ ven-tri-cơn chấn thương thất
136 J waves/Osborn waves giây-uêiv/ốt-bơn-uêiv sóng J/sóng Osborn
137 digital filter settings đi-gi-tơl phil-tơ xét-tinh cài đặt bộ lọc kỹ thuật số
138 ST segment depressions ét-ti xéc-mơnt đi-prét-shơn đoạn ST chênh xuống
139 acute subendocardial ischemia a-kiút xắp-en-đô-các-đi-ơl it-ki-mi-a thiếu máu cục bộ dưới nội tâm mạc cấp tính
140 non-Q wave myocardial infarction non-kiu uêiv mai-ô-các-đi-ơl in-phắc-shơn nhồi máu cơ tim không sóng Q
141 reciprocal change ri-xíp-rô-cơl chên-giơ thay đổi tương hỗ
142 posterolateral MI pốt-tê-rô-la-tơ-rơl em-ai nhồi máu cơ tim sau-bên
143 strain pattern xtrêin pa-tơn kiểu strain
144 secondary ST-T changes xê-cơn-đa-ri ét-ti-ti chên-giơ thay đổi ST-T thứ phát
145 predominant, wide R waves pri-đô-mi-nơnt, uai-đơ a uêiv sóng R chiếm ưu thế, rộng
146 digitalis đi-gi-ta-lít digitalis
147 hyperventilation hai-pơ-ven-ti-lê-shơn thở nhanh sâu
148 deep T wave inversions đíp ti uêiv in-vơ-giơn đảo ngược sóng T sâu
149 juvenile T wave pattern giu-vơ-nail ti uêiv pa-tơn kiểu sóng T trẻ
150 Wellens’ pattern uê-lơn pa-tơn kiểu Wellens

MỤC LỤC SÁCH:

LỜI NÓI ĐẦU CHƯƠNG 5 CHƯƠNG 10 CHƯƠNG 15 CHƯƠNG 20 CHƯƠNG 25
CHƯƠNG 1 CHƯƠNG 6 CHƯƠNG 11 CHƯƠNG 16 CHƯƠNG 21 CHƯƠNG 26
CHƯƠNG 2 CHƯƠNG 7 CHƯƠNG 12 CHƯƠNG 17 CHƯƠNG 22 CHƯƠNG 27
CHƯƠNG 3 CHƯƠNG 8 CHƯƠNG 13 CHƯƠNG 18 CHƯƠNG 23 BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP
CHƯƠNG 4 CHƯƠNG 9 CHƯƠNG 14 CHƯƠNG 19 CHƯƠNG 24

 

BÌNH LUẬN