Trang chủChấn thương - Chỉnh hìnhTriệu chứng học lâm sàng

Khám chi trên

  • Tác giả: Học viện Quân y
  • Chuyên ngành: Chấn thương, chỉnh hình
  • Nhà xuất bản:Học viện Quân y

Vai-Cánh tay

Đại cương:

Khớp vai là 1 khớp hoạt động rộng rãi nhất của cơ thể

3 khớp :

Vai -cánh tay

Cùng -đòn

Ức -đòn

Ngoài ra còn dc sự phụ trợ của bả vai lồng ngực cho thêm linh động, cần đến khi khớp vai bị cứng.

Hệ thống cơ: cơ đen ta,cơ ngực lớn, cơ tròn to, cơ dưới gai, cơ trên gai, cơ quạ cánh tay nhưng vai trò lớn nhất là cơ denta

Trục chi trên bình thường :

Trục thẳng : mỏm quạ:- điểm giữa nếp gấp khủyu- ngón 4

Trục nghiêng : điểm giữa mỏm cùng vai-mỏm trên lồi cầu-bờ ngoài ngón 2

Bình thường cánh tay và cẳng tay tạo góc mở ra ngoài 175 *

Trong chấn thương khớp vai có thể cho thấy tổn thương sau :

Gãy xương đòn,sai khớp cùng đòn,sai khớp vai,gẫy cổ xương bả vai ,gẫy đầu trên cương cánh tay….khám xét lâm sang chúng ta có thể xác định dc những tổn thương đó.Trong bệnh lý ta có thể thấy : hội chứng viêm quanh khớp,tổn thương gây rối thần kinh tay….

Khám vai-cánh tay :

Nhìn :

Sưng nề bầm tím (hennequin trong gãy xương cổ cánh tay)

Dấu hiệu nhát rìu gặp trong sai khớp vai ,gẫy cổ xương cánh tay,rãnh denta ngực gãy trong khớp vai ra trước

Sờ :

Triệu chứng của gãy xương ( lạo xạo xương, củ động bất thường. điểm đau chói cố định )

Dấu hiệu phím đàn piano sai khớp cùng đòn

Hõm khớp rộng ,chỏm xương cánh tay nằm bị trí bất thường trong sai khớp vai.

Đo :

Chu vi

Đo dộ dài tuyệt đối: mấu động lớn- mỏm trên lối cầu

Đo độ dài tương đối : mỏm cùng vai- mỏm trên lồi cầu

Vận động :

Toàn vai :

Gấp/duỗi                                                   = 180*/0/60*

Dạng /khép                                               = 180*/0/40*

Xoay trong/xoay ngoài                            = 100*/0/40*

Riêng khớp bả vai-cánh tay

Gấp duỗi                                                    =90/0/50*

Dạng/khép                                                 =90*/0/30*

Xoay ngoài                                                =40*

Xoay trong                                                 đưa cánh tay ra sau lưng

KHUỶU-CẲNG TAY

Đại cương

Chức năng

Gấp duỗi cẳng tay

Sấp ngửa cẳng tay

2 của động này được đảm bảo = 3 khớp thuộc khuỷu :

Trục- cánh tay

Quay-lồi cầu

Quay -trục trên

Cơ: cơ nhị đầu , cơ quạ cánh tay, cơ tam đầu cánh tay, cơ sấp tròn, cơ sấp vuông,cơ ngửa ngắn

Riêng : động tác sấp ngửa cẳng tay cần có độ cong sinh lý của xương quay,khớp trụ quay dưới, màng liên kết

Các mốc xương :

Đường hueter: mỏ trên lồi cầu-mỏm khuỷu-mỏm trên ròng rọc nằm trên 1 đường thẳng.khi khuỷu trong tư thế duỗi thẳng

Tam giác hueter: khuỷu gập 90*-3 mỏm trên tao thành 1 tam giác cân mà đỉnh là mỏm khuỷu quay xuống dưới

Khám khuỷu cẳng tay :

Nhìn :

Sưng nề,bầm tím kirrssion trong gãy xương cầu lồi trong gãy xương cánh tay đến muộn

Sờ :

Các dấu hiệu gãy xương ( điểm đau chói cố định,lạo xạo xương,cử động bất thường…) đường hueter thay đổi trong gãy các mảng xương.tam giác hueter thay đổi trong gãy các mỏm khủy,sai khớp khuỷu

Đo :

Chu vi

Độ dài tuyệt đối  

Xương trụ -> mỏm trâm trụ

Xương quay đài quay -> mỏm trâm quay

Đô dài tương đối mỏm trên lồi cầu -> mỏm trâm quay

 

Vận đông:

Gập/duỗi khuỷu : 160*/0/0  (-5)

Sấp / ngửa cẳng tay 90*/0/90*

Cổ tay-bàn tay

Nhìn :

Sưng nề trong chấn thương ,chín mé càng cua. Hình dạng đặc biệt : rủ cổ cò( liệt thần kinh quay) ,vuốt trụ ( đốt ngón ),bàn tay khỉ ( liệt giữa) ,bàn tay hội chứng volkaman

Biến dạng trong gãy xương như lưỡi lê,lưng đĩa, gập góc trước ( gãy xương bàn ),gập sau ( đốt ngón) ,hình búa ngón ( đứt gân duỗi)…

Sờ

Các dấu hiệu gãy xương sai khớp

Đo :

Đo không quan trọng,đo chu vi bàn tay,các ngón ( so sánh 2 bên )

Vận động :

Vận động cổ tay

Gấp/ duỗi   80/0/60

Nghiêng trụ/nghiêng quay       40/0/30

Gấp đốt 1 = 90*; gấp đốt 2 = 20*; gấp đốt 3 = 80*

BÌNH LUẬN

WORDPRESS: 0