Đại cương
Thay máu là kỹ thuật được sử dụng để duy trì nồng độ bilirubin dưới mức gây độc thần kinh. Thay máu cũng được sử dụng để điều trị một số bệnh khác như nhiễm khuẩn huyết nặng hoặc đa hồng cầu. Đây là phương pháp điều trị có kết quả nhanh chóng và hữu hiệu. Phương pháp này được thực hiện, áp dụng ở các tuyến bệnh viện có khoa Sơ sinh chuyên sâu
Chỉ định
Thay máu toàn phần
Vàng da tăng bilirubin gián tiếp
Lâm sàng: có dấu hiệu đe doạ vàng da nhân (vàng da đậm ở lòng bàn tay, chân; bú kém, bỏ bú, tăng trương lực cơ)
Mức Bilirubin gián tiếp: ở giới hạn có chỉ định thay máu
Cân nặng (g) | Bilirubin gián tiếp mg/l (µmol/l) |
≥10 (170) | |
≥12 (205) | |
≥15 (260) | |
2000- 2500 | ≥20 (340) |
>2500 | ≥20 (340) nếu
≥25 (430) nếu >48 giờ |
Nhiễm trùng nặng
Thay máu một phần:
Đa hồng cầu (Hct >65%) có triệu chứng lâm sàng
Chống chỉ định
Trẻ đang trong tình trạng choáng
Đang suy hô hấp nặng
Thay máu tiến hành khi tình trạng choáng và suy hô hấp ổn định
Chuẩn bị
Người thực hiện
Bác sĩ chuyên khoa Sơ sinh
Phương tiện
Dụng cụ đặt catheter tĩnh mạch rốn (xem bài kỹ thuật đặt catheter tĩnh mạch rốn)
Dụng cụ thay máu:
Khoá 3 chạc: 2 cái hoặc khoá 4 chạc: 1 cái
Bơm tiêm 10-20 ml để bơm rút máu
Một bộ dây truyền để dẫn máu rút từ trẻ vào lọ chứa, một bộ dây truyền máu để dẫn máu từ túi máu để thay
Máu dùng để thay:
Bất đồng Rh: dùng máu Rh(-) như mẹ là tốt nhất
Bất đồng ABO: có 3 lựa chọn sau:
Dùng hồng cầu rửa ABO giống mẹ và huyết tương cùng nhóm với con hoặc nước muối sinh lý (Natri clorua 0,9%) pha theo tỷ lệ ½ (1 hồng cầu, 2 huyết tương)
Hoặc dùng máu tươi nhóm O có nồng độ kháng thể kháng A và B thấp
Hoặc chọn máu theo bảng:
Nhóm máu con | Nhóm máu mẹ | Nhóm máu chọn |
O
A A B B AB AB |
Bất kỳ (O,A,B,AB)
A-AB O-B B-AB O-A AB O,A,B |
O
A-O O B-O O Bất kỳ (O,A,B AB) O |
Số lượng máu thay: 160-180ml/kg
Gluconat Cancium 10%
Người bệnh
Trẻ nằm trong lồng ấp cố định tay, chân
Dùng đường tĩnh mạch rốn hoặc dùng tĩnh mạch bẹn (nếu tĩnh mạch rốn đã tắc).
Đặt thông dạ dày
Đảm bảo hô hấp, tuần hoàn ổn định trong suốt quá trình thay máu
Nếu trẻ kích thích có thể dùng thuốc an thần
Hồ sơ bệnh án
Có chỉ định thay máu của bác sĩ
Ghi chép đầy đủ tình trạng trẻ trong quá trình thay máu: chú ý hô hấp, nhịp tim, SpO2, lượng máu vào-ra
Các bước tiến hành
Đặt catheter tĩnh mạch rốn
(xem bài kỹ thuật đặt catheter tĩnh mạch rốn)
Chuẩn bị hệ thống kín
Tạo hệ thống 4 chạc:
Nối 2 cái khoá 3 chạc tạo thành hệ thống 4 chạc (nếu không có sẵn khoá 4 chạc)
Nối hệ thống 4 chạc với: lọ chứa máu rút từ người bệnh, túi máu để đưa vào người bệnh, bơm tiêm
Chú ý: máu đưa vào người bệnh đã được làm ấm và đảm bảo không có bọt khí trong hệ thống 4 chạc trước khi nối vào catheter tĩnh mạch rốn
Tạo hệ thống thay máu kín
Nối hệ thống 4 chạc đã chuẩn bị trước với catheter tĩnh mạch rốn
Tiến hành thay máu
Số lượng máu rút: | |
1500-2500g : 10ml/lần | |
2500-3500g : 15ml/lần | |
>3500g : 20ml/lần |
Chu kì bơm rút máu gồm 4 thì:
Luôn điều chỉnh đóng mở khoá 4 chạc theo các hướng phù hợp
Thì 1: rút 5-10ml máu người bệnh để làm xét nghiệm trước khi thay máu (khoá đường lưu thông giữa bơm tiêm với túi máu để thay và với lọ chứa máu rút từ người bệnh, mở thông giữa bơm tiêm với người bệnh)
Thì 2: bơm máu từ bơm tiêm vào lọ chứa máu (khoá đường thông giữa bơm tiêm với người bệnh và túi máu để thay, mở đường thông giữa bơm tiêm và lọ chứa máu rút từ người bệnh)
Thì 3:rút máu từ túi máu để thay vào bơm tiêm ( khoá các đường thông với người bệnh và với lọ chứa máu rút từ người bệnh, mở đường thông giữa bơm tiêm và túi máu để thay)
Thì 4: bơm máu từ bơm tiêm vào người bệnh (khoá các đường thông với túi máu để thay và lọ chứa máu rút từ người bệnh, mở thông giữa bơm tiêm và người bệnh)
Chú ý:
Thời gian một chu kỳ rút-bơm máu khoảng 1 phút, tốc độ rút-bơm máu không nên quá 2-3ml/kg/phút
Lượng máu bơm vào tương đương lượng máu rút ra khỏi người bệnh -Thỉnh thoảng trộn đều bịch máu
Cứ 100ml máu thay, cho vào người bệnh 1ml gluconat cancium 10%
Trước khi kết thúc thay máu, lấy máu làm xét nghiệm bilirubin, Hct, Hb, điện giải đồ
Kết thúc thay bằng việc bơm máu vào cho người bệnh
Theo dõi
Thân nhiệt, nhịp thở, nhịp tim
Nước tiểu, màu da, thần kinh
Tạm ngừng ăn 1-2 bữa sau thay máu
Điều chỉnh rối loạn nước, điện giải
Kiểm tra huyết tán: Hct, Hb, hồng cầu lưới, G6PD
Phối hợp chiếu đèn
Kiểm tra sau ra viện để phát hiện di chứng
Tai biến và xử trí
Choáng, rối loạn nhịp tim: giảm tốc độ bơm-rút máu
Hạ thân nhiệt: đảm bảo giữ ấm trong suốt quá trình thay máu
Tắc mạch do khí: đảm bảo hệ thống 4 chạc kín không có bọt khí, điều chỉnh khoá chính xác khi bơm-rút máu
Nhiễm trùng huyết: đảm bảo vô trùng tuyệt đối, dùng kháng sinh toàn thân sau thay máu
Huyết tán do máu thay bất đồng: có thể làm xét nghiệm Test Coombs trực tiếp để chọn máu thay phù hợp
BÌNH LUẬN