You dont have javascript enabled! Please enable it! Ung thư biểu mô tuyến nội mạc tử cung - Y HỌC LÂM SÀNG
Trang chủSản Phụ khoa

Ung thư biểu mô tuyến nội mạc tử cung

Phác đồ chẩn đoán và điều trị xơ gan còn bù
Xét Nghiệm AFP
TỔNG QUAN LÂM SÀNG: Rau cài răng lược, Rau xâm lấn, Rau đâm xuyên

TỔNG QUAN LÂM SÀNG UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG

Elsevier Point of Care.  Cập nhật ngày 28 tháng 1 năm 2025. Bản quyền Elsevier BV. Tất cả các quyền được bảo lưu.

Dịch, vẽ hình và chú giải thuật ngữ: Bs. Lê Đình Sáng

I. ĐIỂM CHÍNH

  1. Ung thư biểu mô tuyến nội mạc tử cung (Endometrial Carcinoma) là khối u biểu mô ác tính của tử cung; đây là bệnh ác tính phổ biến nhất của đường sinh dục nữ tại Hoa Kỳ và thường gặp nhất ở phụ nữ sau mãn kinh
  2. Triệu chứng thường gặp nhất là chảy máu tử cung bất thường; trong các trường hợp tiến triển, có thể xuất hiện đau vùng chậu, chướng bụng, hoặc rối loạn chức năng ruột hoặc bàng quang
  3. Chẩn đoán dựa trên bệnh sử, khám lâm sàng, siêu âm qua đường âm đạo và sinh thiết nội mạc tử cung
  4. Các xét nghiệm trước phẫu thuật bổ sung—bao gồm công thức máu, xét nghiệm chức năng gan, xét nghiệm chức năng thận, X-quang ngực, chụp MRI vùng chậu, đánh giá phân tử khối u và xét nghiệm kháng nguyên ung thư 125—được chỉ định khi có kết quả mô học dương tính trên sinh thiết nội mạc tử cung; thường không cần thêm chẩn đoán hình ảnh để đánh giá di căn
  5. Điều trị ban đầu bao gồm cắt tử cung toàn phần, cắt hai phần phụ và đánh giá giai đoạn phẫu thuật toàn diện; phương pháp phẫu thuật xâm lấn tối thiểu được ưu tiên trong hầu hết các trường hợp
  6. Liệu pháp bảo tồn khả năng sinh sản có thể là một lựa chọn cho bệnh nhân dưới 35 tuổi bị ung thư biểu mô tuyến nội mạc độ 1, giai đoạn IA có mong muốn duy trì khả năng sinh sản
  7. Điều trị tiếp theo phụ thuộc vào giai đoạn phẫu thuật và loại mô học cũng như độ mô học của khối u; có thể bao gồm theo dõi (chỉ ở giai đoạn I) hoặc xạ trị áp sát âm đạo bổ trợ, xạ trị chiếu ngoài, hoặc hóa trị toàn thân (đơn độc hoặc phối hợp)

II. LƯU Ý

  1. Phụ nữ tiền mãn kinh bị ung thư nội mạc tử cung thường phát triển các triệu chứng mãn kinh do cắt buồng trứng hai bên; có thể cân nhắc liệu pháp thay thế nội tiết tố cho những người sống sót sau ung thư nội mạc tử cung giai đoạn sớm có nguy cơ tái phát thấp
  2. Hiếm khi, ung thư nội mạc tử cung có thể hiện diện mà không có dày nội mạc tử cung; đánh giá chảy máu tử cung bất thường tái phát hoặc dai dẳng bằng sinh thiết nội mạc tử cung bất kể độ dày nội mạc tử cung trên siêu âm

III. THUẬT NGỮ

  1. Giải thích lâm sàng
  • Ung thư biểu mô tuyến nội mạc tử cung là khối u biểu mô ác tính của tử cung; đây là bệnh ác tính phổ biến nhất của đường sinh dục nữ tại Hoa Kỳ và thường gặp nhất ở phụ nữ sau mãn kinh
  1. Phân loại a) Phân nhóm theo mô bệnh học lâm sàng
  • Phân loại truyền thống thành 2 phân nhóm dựa trên đặc điểm mô bệnh học đang trong quá trình được thay thế bởi hệ thống dựa trên kiểu hình phân tử

b) Loại 1: chủ yếu là ung thư biểu mô tuyến dạng nội mạc

  • Chiếm hơn 75% các trường hợp
  • Phụ thuộc estrogen
  • Đặc trưng về mặt mô học là ung thư biểu mô tuyến dạng nội mạc hoặc dạng nhầy
  • Hầu hết các trường hợp có độ mô học thấp và giới hạn trong tử cung tại thời điểm chẩn đoán
  • Đặc trưng bởi các tế bào biệt hóa tốt đến biệt hóa vừa
  • Khối u loại 1 hiếm khi xuất hiện di căn xa tại thời điểm chẩn đoán ban đầu

c) Tiền thân là tăng sản nội mạc tử cung không điển hình (tức là tân sinh nội mạc tử cung trong biểu mô)

d) Loại 2: ung thư biểu mô tuyến dạng thanh dịch hoặc tế bào sáng

  • Không phụ thuộc estrogen
  • Đặc trưng về mặt mô học là ung thư biểu mô tuyến dạng thanh dịch, ung thư biểu mô tế bào sáng, hoặc bất kỳ phân nhóm mô học nào có đặc điểm tế bào không biệt hóa
  • Khối u độ cao với nguy cơ đáng kể bệnh ngoài tử cung và tiên lượng xấu
  • Đặc trưng bởi các tế bào biệt hóa kém hoặc không biệt hóa
  • Thường được chẩn đoán ở giai đoạn III đến IV theo FIGO (Liên đoàn Sản Phụ khoa Quốc tế)
  • Liên quan đến nguy cơ cao tái phát bệnh và di căn
  • Tổn thương tiền thân là ung thư biểu mô nội mạc tử cung trong biểu mô
  1. Phân loại phân tử

a) I. Đột biến gây bệnh trong vùng exonuclease của POLE (DNA polymerase epsilon)

b) II. MSI-H (bất ổn định vi vệ tinh cao) hoặc dMMR (thiếu hụt sửa chữa ghép cặp sai)

c) III. Số lượng bản sao thể sinh dưỡng cao với các biến thể gây bệnh thường gặp trong TP53 (protein khối u p53)

d) IV. NSMP (không có đặc điểm phân tử đặc hiệu)

e) 3% đến 6% tất cả các ung thư nội mạc tử cung có thể được phân loại với nhiều hơn một nhóm phân tử

  1. Phân loại mô học

a) Ung thư biểu mô tuyến dạng nội mạc

  • Phổ biến nhất; chiếm khoảng 75% tất cả các ung thư tử cung
  • Đặc trưng bởi sự hiện diện của các tuyến tương tự như nội mạc tử cung bình thường
  • Các tuyến thay đổi từ biệt hóa tốt đến biệt hóa tối thiểu

b) Ung thư biểu mô tuyến dạng nhầy

  • Đặc trưng bởi sự hiện diện nổi bật của chất nhầy trong bào tương của tế bào khối u
  • Hầu hết các tế bào biệt hóa tốt

c) Ung thư biểu mô tuyến dạng thanh dịch

  • Chiếm 5% đến 10% tất cả các ung thư tử cung
  • Đặc trưng bởi các cấu trúc nhú với cuống rộng, được phủ bởi các vi nhú thứ cấp và bậc ba
  • Các tế bào biệt hóa kém hoặc không biệt hóa không định hướng vuông góc với màng đáy; tế bào chứa nhân tròn, nằm ở đỉnh

d) Ung thư biểu mô tế bào sáng

  • Chiếm 1% đến 5% tất cả các ung thư tử cung
  • Đặc trưng bởi các mẫu đặc, dạng ống nang và/hoặc nhú bao gồm các tế bào sáng, chứa đầy glycogen và tế bào đinh

e) Ung thư biểu mô tế bào hỗn hợp

  • Bao gồm hỗn hợp của khối u loại 1 (tức là ung thư biểu mô tuyến dạng nội mạc hoặc nhầy) và loại 2 (tức là ung thư biểu mô tuyến dạng thanh dịch hoặc tế bào sáng)
  • Loại phụ chiếm thiểu số trong khối u (tức là loại hiện diện với số lượng ít hơn trong hỗn hợp) phải chiếm ít nhất 10% tổng thể tích khối u
  • 25% hoặc nhiều hơn của khối u loại 2 trong hỗn hợp liên quan đến tiên lượng xấu

f) Ung thư biểu mô tế bào vảy

  • Đặc trưng bởi các tế bào vảy ở các trạng thái biệt hóa khác nhau
  • Hiếm gặp

g) Ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp

  • Đặc trưng bởi các tế bào giống tế bào chuyển tiếp của biểu mô niệu chiếm hơn 90% khối u
  • Nếu ít hơn 90% các tế bào này được quan sát thấy, khối u được phân loại là ung thư hỗn hợp có biệt hóa tế bào chuyển tiếp
  • Các tế bào thường biệt hóa vừa đến kém
  • Rất hiếm gặp

h) Ung thư tế bào nhỏ

  • Đặc trưng bởi sự giống với ung thư phổi tế bào nhỏ
  • Chiếm ít hơn 1% tất cả các ung thư biểu mô

i) Ung thư không biệt hóa

  • Đặc trưng bởi các tế bào khối u không biệt hóa
  1. Hệ thống phân giai đoạn phẫu thuật FIGO và TNM của AJCC (Ủy ban Liên hợp Ung thư Hoa Kỳ) cho ung thư nội mạc tử cung

a) Giai đoạn I (T1)

  • Khối u giới hạn trong thân tử cung
    • Giai đoạn IA (T1a)
      • Khối u giới hạn trong nội mạc hoặc xâm lấn dưới một nửa cơ tử cung
    • Giai đoạn IB (T1b)
      • Khối u xâm lấn hơn một nửa cơ tử cung

b) Giai đoạn II (T2)

  • Khối u xâm lấn vào mô đệm cổ tử cung nhưng không vượt ra ngoài tử cung

c) Giai đoạn III

  • Lan tràn tại chỗ và/hoặc vùng của khối u
    • Giai đoạn IIIA (T3a)
      • Khối u xâm lấn thanh mạc tử cung và/hoặc vòi trứng hoặc buồng trứng (xâm lấn trực tiếp hoặc di căn)
    • Giai đoạn IIIB (T3b)
      • Khối u xâm lấn âm đạo hoặc mô cận tử cung (xâm lấn trực tiếp hoặc di căn)

c) Giai đoạn III (tiếp theo)

  • Giai đoạn IIIC1 (N1)
    • Khối u xâm lấn hạch bạch huyết vùng chậu
  • Giai đoạn IIIC2 (N2)
    • Khối u xâm lấn hạch bạch huyết cạnh động mạch chủ (có hoặc không có xâm lấn hạch bạch huyết vùng chậu)

d) Giai đoạn IV

  • Giai đoạn IVA (T4)
    • Khối u xâm lấn niêm mạc bàng quang và/hoặc ruột
  • Giai đoạn IVB (M1)
    • Di căn xa, bao gồm:
      • Hạch bạch huyết bẹn
      • Bệnh trong phúc mạc
      • Phổi
      • Gan
      • Xương

IV. CHẨN ĐOÁN

  1. Biểu hiện lâm sàng

a) Bệnh sử

  • Triệu chứng thường gặp nhất là chảy máu tử cung bất thường (90% các trường hợp)
    • Chảy máu giữa kỳ kinh
    • Kinh nguyệt không đều
    • Chảy máu sau mãn kinh

b) Các triệu chứng muộn liên quan đến bệnh tiến triển

  • Đau vùng chậu
  • Chướng bụng
  • Cảm giác đầy bụng
  • Sụt cân không rõ nguyên nhân
  • Rối loạn chức năng ruột hoặc bàng quang
  1. Khám lâm sàng
  • Khám bằng mỏ vịt ở cổ tử cung và khám nắn bụng và vùng chậu có thể bình thường; tử cung có thể to lên trong các trường hợp tiến triển
  • Có thể sờ thấy khối ở vùng chậu; điều này thường gặp hơn với ung thư biểu mô tuyến dạng thanh dịch hoặc ung thư biểu mô tế bào sáng của tử cung, thường tiến triển hơn khi phát hiện

V. NGUYÊN NHÂN VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ

  1. Nguyên nhân
  • Nguyên nhân chính xác chưa rõ
  • Hầu hết các trường hợp ung thư nội mạc tử cung được chứng minh mang các biến thể thể sinh dưỡng rải rác, biến đổi số lượng bản sao, hoặc biến đổi epigenetic liên quan đến một số quá trình hoặc con đường phân tử (ví dụ: sửa chữa ghép cặp sai DNA, cải biến chromatin, PIK3CA, Wnt/β-catenin, KRAS, FGFR)
  1. Yếu tố nguy cơ và/hoặc mối liên quan

a) Tuổi

  • Nguy cơ tăng theo tuổi
  • Tuổi chẩn đoán
    • 50 tuổi hoặc cao hơn: khoảng 85% bệnh nhân
    • 40 tuổi hoặc trẻ hơn: 5% bệnh nhân
    • Tuổi trung bình khi chẩn đoán là 63 tuổi

b) Di truyền

  • Hội chứng Lynch (tức là ung thư đại trực tràng di truyền không polyp)
    • Liên quan đến tăng nguy cơ ung thư đại tràng, ung thư buồng trứng và ung thư nội mạc tử cung loại 1
    • Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường
    • Đặc trưng bởi đột biến dòng mầm trong các gen MMR: MLH1, MSH2, PMS2, MSH6, hoặc EPCAM
    • Khoảng 3% tất cả các ung thư nội mạc tử cung và 10% ung thư nội mạc tử cung dMMR/MSI-H có liên quan đến hội chứng này
  • Bệnh Cowden
    • Hội chứng ung thư gia đình di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường hiếm gặp
    • Liên quan đến tăng nguy cơ ung thư nội mạc tử cung cũng như ung thư vú và tuyến giáp
    • Đặc trưng bởi đột biến dòng mầm PTEN
  • Bất thường tự phát
    • Đột biến trong PTEN (52%-78% bệnh nhân), PIK3CA (36%-52% bệnh nhân), KRAS (15%-43% bệnh nhân), và CTNNB1 (catenin beta 1) (23%-24% bệnh nhân), cũng như bất ổn định vi vệ tinh, liên quan đến khối u loại 1
    • Đột biến TP53 (protein khối u p53) (60%-91% bệnh nhân) và khuếch đại HER2 (ERBB2; thụ thể tyrosine kinase erb-b2; thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì người 2) (27%-44% bệnh nhân) liên quan đến khối u loại 2 (thường gặp nhất là ung thư biểu mô tuyến dạng thanh dịch)

c) Chủng tộc/dân tộc

  • Nguy cơ suốt đời phát triển ung thư nội mạc tử cung:
    • 2.81% ở phụ nữ da trắng
    • 2.48% ở phụ nữ da đen
  • Phụ nữ da đen thường có khối u độ cao hơn và bệnh tiến triển hơn tại thời điểm chẩn đoán

d) Các yếu tố nguy cơ/mối liên quan khác

  • Phơi nhiễm estrogen kéo dài không đối kháng
    • Chu kỳ không phóng noãn mạn tính liên quan đến hội chứng buồng trứng đa nang hoặc mãn kinh
    • Sử dụng estrogen đơn thuần trong liệu pháp thay thế hormone ở phụ nữ lớn tuổi
      • Liên quan đến tăng nguy cơ ung thư nội mạc tử cung lên đến 20 lần
      • Nguy cơ tương quan với thời gian sử dụng
      • Nguy cơ giảm bớt khi sử dụng progestin đồng thời
    • Khối u sản xuất estrogen như u buồng trứng
  • Chuyển hóa androgen thành estrone quá mức trong mô mỡ của bệnh nhân béo phì
    • BMI cao hơn 25 kg/m² liên quan đến tăng nguy cơ gấp 2 lần
    • BMI cao hơn 30 kg/m² liên quan đến tăng nguy cơ gấp 3 lần
    • Chế độ ăn nhiều chất béo và đái tháo đường cũng liên quan đến tăng nguy cơ ung thư nội mạc tử cung, có thể một phần liên quan đến béo phì
  • Liệu pháp tamoxifen
    • Liên quan đến tăng nguy cơ ung thư nội mạc tử cung gấp 2 đến 4 lần ở phụ nữ từ 35 tuổi trở lên, với nguy cơ tăng theo tuổi và thời gian sử dụng tamoxifen
  • Một số đặc điểm sinh sản
    • Không có con
      • Liên quan đến tăng nguy cơ ung thư nội mạc tử cung gấp 2 lần
      • Ý nghĩa hơn như một yếu tố nguy cơ khi có vô sinh
    • Tổng số chu kỳ kinh nguyệt nhiều hơn trong đời
    • Khởi phát kinh sớm
    • Mãn kinh muộn (sau 50 tuổi)
      • Liên quan đến tăng nguy cơ gấp 2.4 lần
  • Tăng sản nội mạc tử cung
    • Tăng sản không điển hình đơn giản, không điều trị: nguy cơ 8%
    • Tăng sản không điển hình phức tạp, không điều trị: nguy cơ 29%
  • Tiền sử ung thư vú
    • Nguy cơ phát triển ung thư biểu mô tuyến dạng thanh dịch cao gấp gần 3 lần so với nguy cơ phát triển ung thư biểu mô tuyến dạng nội mạc
  • Tiền sử gia đình mắc ung thư nội mạc tử cung (họ hàng bậc một)
  • Hút thuốc lá
    • Liên quan đến tăng nguy cơ loại 2 và giảm nguy cơ loại 1 ung thư nội mạc tử cung
  • Các yếu tố khác liên quan đặc biệt với khối u loại 2 bao gồm:
    • Teo nội mạc tử cung
    • Sau mãn kinh
    • Xạ trị vùng chậu
  • Các yếu tố liên quan với các phân nhóm khác
    • Hẹp cổ tử cung và ứ mủ tử cung
      • Liên quan phổ biến nhất với ung thư biểu mô tế bào vảy
    • Nhiễm HPV-16
      • Liên quan với 22% ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp
  • Các yếu tố sau có tác dụng bảo vệ chống lại ung thư nội mạc tử cung:
    • Sử dụng thuốc tránh thai kết hợp
    • Medroxyprogesterone
    • Dụng cụ tử cung chứa levonorgestrel

VI. CÔNG CỤ CHẨN ĐOÁN VÀ XÉT NGHIỆM

  1. Công cụ chẩn đoán chính

a) Chẩn đoán dựa trên bệnh sử, khám lâm sàng, kết quả siêu âm qua đường âm đạo và sinh thiết nội mạc tử cung, và thay đổi theo tuổi của bệnh nhân

  • Vai trò của siêu âm qua đường âm đạo ở phụ nữ tiền mãn kinh có chảy máu âm đạo bất thường chưa rõ ràng vì việc đo độ dày nội mạc tử cung không có giá trị chẩn đoán; thay vào đó, đánh giá bệnh nhân tiền mãn kinh bằng sinh thiết nội mạc tử cung
  • Ban đầu đánh giá phụ nữ sau mãn kinh bằng siêu âm qua đường âm đạo hoặc sinh thiết nội mạc tử cung
  • Thực hiện lấy mẫu nội mạc tử cung ngoại trú (ví dụ: sinh thiết nội mạc tử cung, chụp X-quang tử cung, soi buồng tử cung tại phòng khám) nếu phát hiện độ dày nội mạc tử cung lớn hơn 4mm trên siêu âm qua đường âm đạo

b) Nạo hút buồng tử cung kèm soi buồng tử cung có thể cần thiết nếu sinh thiết nội mạc tử cung âm tính ở bệnh nhân có triệu chứng dai dẳng hoặc tái phát

c) Kết quả mô học dương tính trên sinh thiết nội mạc tử cung (có hoặc không có nạo hút) đủ để xác nhận chẩn đoán và bắt đầu lập kế hoạch điều trị

d) Đặc điểm mô bệnh học cũng có thể gợi ý nguy cơ cao lan tràn ngoài tử cung

  • Khối u độ 3
  • Xâm lấn cơ tử cung hơn 50%
  • Xâm lấn khoang lympho mạch (xâm lấn khoang lympho mạch khu trú hoặc lan tỏa là yếu tố nguy cơ di căn hạch bạch huyết; xâm lấn khoang lympho mạch lan tỏa làm tăng nguy cơ di căn xa)
  • Các phân nhóm mô học khác ngoài ung thư biểu mô tuyến dạng nội mạc (ví dụ: dạng thanh dịch, tế bào sáng, các ung thư biểu mô không biệt hóa)
  • Xâm lấn mô đệm cổ tử cung

e) Đánh giá trước phẫu thuật có thể bao gồm:

  • Công thức máu bao gồm tiểu cầu, xét nghiệm chức năng gan, xét nghiệm chức năng thận và hóa sinh đồ
  • X-quang ngực; nếu phát hiện bất thường, thực hiện chụp CT ngực không cản quang
  • Chụp MRI vùng chậu
  • Xem xét định lượng kháng nguyên ung thư 125, vì nó có thể đóng vai trò trong việc đánh giá đáp ứng điều trị tiếp theo ở phụ nữ có bệnh ngoài tử cung
  • Xem xét báo cáo bệnh phẩm chuyên khoa với sinh thiết nội mạc tử cung bổ sung nếu được chỉ định
  • Đánh giá phân tử khối u và đánh giá nguy cơ ung thư di truyền được khuyến cáo; xem xét xét nghiệm dòng mầm và/hoặc đa gen

f) Thường không cần thêm chẩn đoán hình ảnh để đánh giá di căn; xem xét chụp MRI hoặc CT scan vùng bụng, ngực hoặc chậu, hoặc chụp PET-CT toàn thân khi có các trường hợp sau:

  • Kết quả mô học nội mạc tử cung cho thấy ung thư biểu mô độ cao (ví dụ, ung thư biểu mô tuyến dạng nội mạc độ 3; ung thư biểu mô tuyến dạng nhú, thanh dịch, tế bào sáng hoặc không biệt hóa), xâm lấn cơ tử cung hơn 50%, xâm lấn mô đệm cổ tử cung, xâm lấn khoang lympho mạch, và khối u lớn hơn 2 cm
  • Các dấu hiệu lâm sàng như triệu chứng ở bụng hoặc phổi, bất thường khi khám lâm sàng

VII. ĐIỀU TRỊ

  1. Mục tiêu
  • Loại bỏ khối u, không để lại bệnh tồn dư
  • Kéo dài thời gian sống không bệnh
  1. Chỉ định nhập viện
  • Nhập viện bệnh nhân nếu cần điều trị phẫu thuật ung thư nội mạc tử cung
  1. Khuyến cáo chuyển tuyến chuyên khoa
  • Chuyển tất cả bệnh nhân đến bác sĩ ung thư phụ khoa để đánh giá giai đoạn phẫu thuật toàn diện và lập kế hoạch điều trị, đặc biệt là những người có bằng chứng hoặc nguy cơ cao lan tràn ngoài tử cung hoặc tái phát bệnh, hoặc khi xem xét liệu pháp không phẫu thuật
  • Chuyển bệnh nhân đến chuyên gia về sinh sản trước khi bắt đầu liệu pháp bảo tồn khả năng sinh sản cho ung thư nội mạc tử cung
  1. Các lựa chọn điều trị

a) Tổng quan điều trị

  • Bệnh nhân có thể phẫu thuật
    • Điều trị ban đầu tiêu chuẩn bao gồm cắt tử cung toàn phần, cắt hai phần phụ và đánh giá giai đoạn phẫu thuật toàn diện
    • Phương pháp phẫu thuật xâm lấn tối thiểu là tiêu chuẩn chăm sóc
      • Phẫu thuật nội soi thông thường và có robot hỗ trợ đều phù hợp
      • Để tránh làm lan rộng mô bệnh, không sử dụng phương pháp cắt nhỏ bằng điện
      • Di căn ngoài tử cung và cổ tử cung (không bao gồm di căn hạch bạch huyết) là chống chỉ định tương đối đối với phẫu thuật xâm lấn tối thiểu
  • Có thể thận trọng xem xét bảo tồn buồng trứng ở một số bệnh nhân tiền mãn kinh dưới 45 tuổi bị ung thư biểu mô tuyến dạng nội mạc giai đoạn sớm, độ thấp với xâm lấn cơ tử cung dưới 50% và có phần phụ bình thường và không có bằng chứng bệnh ngoài tử cung
    • Không ảnh hưởng xấu đến tỷ lệ sống còn
    • Nên cắt vòi trứng trong khi cắt tử cung để giảm nguy cơ ung thư biểu mô tuyến dạng thanh dịch độ cao của buồng trứng
    • Không khuyến cáo bảo tồn buồng trứng cho bệnh nhân có tiền sử gia đình liên quan đến nguy cơ ung thư buồng trứng (ví dụ, đột biến BRCA, hội chứng Lynch)
  • Xem xét cắt tử cung qua đường âm đạo để điều trị ung thư biểu mô tuyến dạng nội mạc giai đoạn sớm ở bệnh nhân có nguy cơ cao về biến chứng phẫu thuật với phương pháp phẫu thuật tiêu chuẩn
    • Không cho phép đánh giá toàn diện ổ bụng và nạo hạch bạch huyết
  • Xem xét mổ mở bụng cho bệnh nhân có:
    • Bệnh ngoài tử cung đại thể
    • Tiền sử mổ mở bụng hoặc xạ trị vùng chậu
    • BMI cao hơn 35 kg/m²
    • Đường kính tử cung lớn (được định nghĩa là lớn hơn 10 cm theo hình ảnh siêu âm)
    • Sa tử cung
    • Hạch bạch huyết vùng chậu dương tính đại thể
  • Đánh giá giai đoạn phẫu thuật được xác định bởi cả kết quả trước và trong phẫu thuật và bao gồm:
    • Nạo hạch bạch huyết vùng chậu có hoặc không có nạo hạch bạch huyết cạnh động mạch chủ
    • Kiểm tra phúc mạc, cơ hoành và bề mặt thanh mạc để tìm bằng chứng bệnh ngoài tử cung và sinh thiết các tổn thương nghi ngờ
    • Thu thập tế bào học phúc mạc
    • Sinh thiết mạc nối (ở bệnh nhân có ung thư biểu mô tuyến dạng thanh dịch, tế bào sáng hoặc u carcinosarcoma)
  • Nạo hạch bạch huyết có thể xác định bệnh nhân cần điều trị bổ trợ
    • Có thể sử dụng vẽ đồ hạch cửa ở bệnh nhân có bệnh nguy cơ thấp hoặc trung bình để phát hiện di căn thể tích nhỏ; chiến lược này giảm tỷ lệ biến chứng liên quan đến nạo hạch bạch huyết tiêu chuẩn
  • Lợi ích của nạo hạch bạch huyết trong ung thư nội mạc tử cung giai đoạn sớm chưa được xác lập; trong nhiều trường hợp, không thực hiện nạo hạch bạch huyết toàn bộ ở bệnh nhân có bệnh giai đoạn sớm
    • Tổn thương ung thư biểu mô tuyến dạng nội mạc độ 1 hoặc 2 với xâm lấn cơ tử cung dưới 50%, kích thước khối u 2 cm hoặc nhỏ hơn, và đặc điểm mô học biệt hóa tốt có nguy cơ thấp di căn hạch
    • Không cần thiết trong các trường hợp không có xâm lấn cơ tử cung
    • Nên thực hiện đánh giá giai đoạn hạch bạch huyết phẫu thuật ở bệnh nhân có bệnh nguy cơ trung bình đến cao hoặc nguy cơ cao

b) Bệnh không thể cắt bỏ hoặc bệnh nhân không phù hợp cho phẫu thuật do các bệnh đi kèm (ví dụ, bệnh nhân béo phì bệnh lý; các bệnh tim phổi nặng; các khối u lan rộng, không thể cắt bỏ như những khối u có xâm lấn âm đạo, bàng quang, ruột/trực tràng, mô cận tử cung)

  • Điều trị ban đầu bao gồm xạ trị chiếu ngoài và/hoặc xạ áp sát trong tử cung (ưu tiên) có hoặc không kèm liệu pháp toàn thân
    • Xạ trị chiếu ngoài và xạ áp sát có thể được tiếp nối bằng phẫu thuật cắt bỏ và đánh giá giai đoạn nếu bệnh nhân trở nên có thể phẫu thuật được
    • Hóa xạ trị bao gồm cisplatin kết hợp với xạ trị sau đó là carboplatin-paclitaxel
  • Nếu bệnh nhân không phù hợp cho xạ trị, xem xét liệu pháp hormone dựa trên progestin
    • Medroxyprogesterone acetate
    • Megestrol acetate

c) Liệu pháp bảo tồn khả năng sinh sản có thể là một lựa chọn cho một số bệnh nhân dưới 35 tuổi muốn duy trì khả năng sinh sản

  • Bệnh nhân phải được tư vấn rằng liệu pháp bảo tồn khả năng sinh sản không phải là điều trị tiêu chuẩn; bệnh nhân phải đáp ứng tất cả các tiêu chí sau:
    • Ung thư biểu mô tuyến dạng nội mạc biệt hóa tốt (độ 1) trên nạo hút buồng tử cung được xác nhận bởi đánh giá bệnh lý chuyên khoa
    • Bệnh giới hạn trong nội mạc tử cung trên MRI (ưu tiên) hoặc siêu âm qua đường âm đạo
  • Không có bằng chứng bệnh nghi ngờ hoặc di căn trên hình ảnh
  • Không có chống chỉ định với liệu pháp nội tiết hoặc mang thai

d) Bao gồm liệu pháp hormone dựa trên progestin liên tục với sinh thiết nội mạc tử cung mỗi 3 đến 6 tháng

  • Khuyến khích mang thai nếu bệnh nhân có đáp ứng hoàn toàn với điều trị trong vòng 6 tháng kể từ khi bắt đầu điều trị
  • Khuyến cáo cắt tử cung sau khi hoàn thành sinh đẻ, nếu có tiến triển bệnh, hoặc nếu có tiến triển bệnh trên sinh thiết nội mạc tử cung
  • Dụng cụ tử cung có chứa levonorgestrel là một lựa chọn bổ sung cho một số trường hợp được lựa chọn điều trị bảo tồn khả năng sinh sản

e) Điều trị tiếp theo phụ thuộc vào giai đoạn phẫu thuật và loại mô học cũng như độ mô học của khối u; điều trị này có thể bao gồm:

  • Theo dõi (chỉ trong bệnh giai đoạn I)
  • Bất kỳ phương pháp nào sau đây, đơn độc hoặc phối hợp:
    • Xạ áp sát âm đạo
    • Xạ trị chiếu ngoài
    • Liệu pháp toàn thân
      • Carboplatin-paclitaxel
      • Carboplatin-paclitaxel-trastuzumab (cho ung thư biểu mô tuyến dạng thanh dịch hoặc carcinosarcoma HER2-dương tính giai đoạn III hoặc IV)
      • Carboplatin-paclitaxel–dostarlimab-gxly (cho khối u giai đoạn III hoặc IV)
      • Carboplatin-paclitaxel-pembrolizumab (cho khối u giai đoạn III hoặc IV, ngoại trừ carcinosarcoma)

f) Liệu pháp toàn thân cho bệnh tái phát

  • Phác đồ bậc một ưu tiên:
    • Carboplatin-paclitaxel (cho liệu pháp bổ trợ trong bệnh giới hạn trong tử cung và trong bệnh tái phát, di căn hoặc nguy cơ cao; ưu tiên chỉ cho bệnh nhân chưa từng điều trị toàn thân)
  • Carboplatin-paclitaxel-trastuzumab (cho ung thư biểu mô tuyến dạng thanh dịch và carcinosarcoma HER2-dương tính tiến triển hoặc tái phát)
  • Carboplatin-paclitaxel-pembrolizumab (cho tất cả các khối u ngoại trừ carcinosarcoma)
  • Carboplatin-paclitaxel–dostarlimab-gxly
  • Các phác đồ bậc một khác được khuyến cáo bao gồm:
    • Carboplatin-docetaxel
    • Carboplatin-paclitaxel-bevacizumab
  • Phác đồ bậc một dựa trên dấu ấn sinh học (sau liệu pháp dựa trên platinum trước đó)
    • Pembrolizumab (cho khối u có gánh nặng đột biến cao và khối u MSI-H/dMMR)
    • Lenvatinib và pembrolizumab (cho khối u sửa chữa ghép cặp sai thông thường)
    • Dostarlimab-gxly (cho khối u MSI-H/dMMR)
  • Bệnh tái phát hoặc di căn
    • Luân phiên megestrol và tamoxifen (ưu tiên)
    • Everolimus và letrozole (ưu tiên)
    • Luân phiên medroxyprogesterone acetate và tamoxifen
    • Thuốc progestational (đơn trị liệu với medroxyprogesterone hoặc megestrol)
    • Thuốc ức chế aromatase
    • Tamoxifen
    • Fulvestrant
    • Phác đồ dựa trên dấu ấn sinh học
      • Dostarlimab, avelumab, hoặc nivolumab (cho khối u MSI-H/dMMR)
      • Larotrectinib hoặc entrectinib cho khối u dương tính với fusion gen NTRK
      • Letrozole và ribociclib hoặc letrozole và abemaciclib cho khối u thụ thể estrogen dương tính
      • Fam-trastuzumab deruxtecan cho khối u HER2-dương tính

VIII. CƠ SỞ LÝ LUẬN

  1. Cắt tử cung kèm cắt hai phần phụ lý tưởng cung cấp kiểm soát tại chỗ của bệnh
  2. Nạo hạch bạch huyết xác định và loại bỏ bệnh hạch và hướng dẫn liệu pháp bổ trợ
  3. Liệu pháp toàn thân giảm kích thước khối u và nguy cơ di căn
  4. Xạ trị cung cấp kiểm soát tại chỗ của khối u, giảm kích thước khối u trước phẫu thuật và giảm nhẹ các triệu chứng như chảy máu âm đạo và đau liên quan đến khối u tại chỗ

IX. KẾT QUẢ

  1. Tỷ lệ sống còn 5 năm theo phương pháp điều trị (kết hợp tất cả các giai đoạn)
  • Không điều trị: 19%
  • Chỉ phẫu thuật: 86%
  • Chỉ xạ trị: 49%
  • Phẫu thuật kèm xạ trị bổ trợ: 83%
  • Phẫu thuật kèm hóa trị bổ trợ: 76%
  • Liệu pháp hormone bổ trợ: 74%
  1. Phẫu thuật nội soi và mổ mở có tỷ lệ sống còn toàn bộ tương tự nhau
  • Phẫu thuật nội soi liên quan đến thời gian nằm viện ngắn hơn, ít đau hơn, ít biến chứng hơn và chất lượng cuộc sống tốt hơn
  1. Xạ trị bổ trợ có thể giảm tỷ lệ tái phát tại chỗ và thời gian sống không tiến triển mà không ảnh hưởng đến sống còn toàn bộ ở một số bệnh nhân có nguy cơ cao hoặc trung bình
  • Lợi ích của xạ trị bổ trợ ở bệnh nhân ung thư nội mạc tử cung giai đoạn sớm chưa được xác lập; không khuyến cáo ở bệnh nhân nguy cơ thấp
  1. Ở bệnh nhân có bệnh tiến triển
  • Phẫu thuật giảm thể tích (cắt tử cung toàn phần với giảm thể tích khối u tối ưu hoặc tối đa) cải thiện thời gian sống không tiến triển và sống còn toàn bộ; bệnh tồn dư liên quan đến thời gian sống không tiến triển kém hơn
  • Hóa xạ trị kết hợp mang lại kết quả tốt hơn so với một trong hai phương pháp đơn độc
  • Hóa trị đa thuốc liên quan đến thời gian sống còn dài hơn và độc tính có thể kiểm soát được so với đơn trị liệu
  • Thuốc ức chế điểm kiểm soát miễn dịch (pembrolizumab) đơn độc (trong khối u MSI-H hoặc dMMR) và kết hợp với thuốc ức chế thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch lenvatinib (trong khối u sửa chữa ghép cặp sai thông thường) liên quan đến cải thiện thời gian sống không tiến triển ở bệnh nhân có tiến triển bệnh sau hóa trị dựa trên platinum
  • Liệu pháp hormone có thể có vai trò ở bệnh nhân không muốn hoặc không thể trải qua các liệu pháp tích cực hơn
    • Tỷ lệ đáp ứng toàn bộ khoảng 23% khi sử dụng progestin làm liệu pháp bậc một cho bệnh di căn hoặc tái phát; thời gian sống không tiến triển trung bình là 2.9 tháng và thời gian sống còn toàn bộ trung bình là 9.2 tháng

X. ĐIỀU TRỊ THUỐC

  1. Liệu pháp toàn thân

Bảng 1. Liệu pháp dùng thuốc: Ung thư nội mạc tử cung.

Thuốc Các kiểu phác đồ thường gặp Phản ứng có hại đe dọa tính mạng hoặc giới hạn liều dùng Phản ứng có hại đáng chú ý hoặc không khẩn cấp Những cân nhắc đặc biệt
Chất alkyl hóa—bạch kim
Carboplatin • Carboplatin + docetaxel
• Carboplatin + paclitaxel
• Carboplatin + paclitaxel + bevacizumab
• Carboplatin + paclitaxel + dostarlimab
• Carboplatin + paclitaxel + pembrolizumab
• Carboplatin + paclitaxel + trastuzumab
• Phản vệ
• Ức chế tủy xương
• Buồn nôn/nôn
• Độc tính với thận
• Mất chất điện giải
• Độc tính với tai
• Bệnh lý thần kinh ngoại biên
• Ung thư thứ phát
• Tránh dùng đồng thời các thuốc gây độc thận hoặc độc tai
• Đảm bảo đủ nước
Cisplatin • Đơn trị liệu bằng Cisplatin • Phản vệ
• Ức chế tủy xương
• Buồn nôn/nôn
• Độc tính với thận
• Độc tính với mắt
• Mất chất điện giải
• Độc tính với tai
• Bệnh lý thần kinh ngoại biên
• Ung thư thứ phát
• Tránh dùng đồng thời các thuốc gây độc thận hoặc độc tai
• Đảm bảo đủ nước
• Cisplatin có liên quan đến viêm dây thần kinh thị giác, phù gai thị, mất thị lực
• Cần tránh thai hiệu quả trong và sau khi điều trị trong 14 tháng đối với phụ nữ có khả năng sinh sản
Chất ức chế aromatase
Thuốc Anastrozole • Liệu pháp đơn trị anastrozole • Mất xương/gãy xương
• Biến cố tim mạch do thiếu máu cục bộ
• Đau khớp
• Viêm khớp
• Suy nhược • Đau lưng • Đau
xương • Ho • Trầm cảm • Khó thở • Đau đầu • Bốc hỏa • Tăng cholesterol máu • Tăng huyết áp • Mất ngủ • Phù bạch huyết • Buồn nôn/nôn • Đau • Phù ngoại biên • Viêm họng • Phát ban
• Cần phải có biện pháp tránh thai hiệu quả trong và sau khi điều trị ít nhất 3 tuần đối với phụ nữ có khả năng sinh sản
Exemestane • Đơn trị liệu bằng Exemestane
Mất xương/gãy xương
• Biến cố tim mạch do thiếu máu cục bộ
• Đau khớp
• Mệt mỏi
• Đau đầu
• Bốc hỏa
• Ăn nhiều
• Mất ngủ
• Buồn nôn
• Đổ mồ hôi
• Tương tác thuốc
: có thể cần tránh hoặc điều chỉnh liều lượng của một số loại thuốc
• Cần phải có biện pháp tránh thai hiệu quả trong và sau khi điều trị trong vòng 1 tháng đối với
phụ nữ có khả năng sinh sản
Thuốc Letrozole • Đơn trị liệu Letrozole
• Everolimus + letrozole
• Letrozole + abemaciclib
• Letrozole + ribociclib

Mất xương/gãy xương
• Đau khớp • Suy nhược • Đau
xương • Chóng mặt • Phù nề • Đỏ bừng • Đau đầu • Bốc hỏa • Tăng cholesterol máu • Đau cơ xương • Đổ mồ hôi
• Cần phải có biện pháp tránh thai hiệu quả trong và sau khi điều trị ít nhất 3
tuần đối với phụ nữ có khả năng sinh sản
Chất chủ vận/đối kháng estrogen
Tamoxifen • Medroxyprogesterone + tamoxifen
• Megestrol + tamoxifen
• Ức chế tủy xương
• Độc tính với gan
• Tăng canxi huyết
• Độc tính với mắt
• Đột quỵ
• U ác tính tử cung
• Biến cố huyết khối tắc mạch tĩnh mạch
• Phù nề • Bốc hỏa
• Rối loạn tâm trạng
• Buồn nôn
• Chảy máu âm đạo
• Khí hư
• Cần áp dụng biện pháp tránh thai không dùng hormone hiệu quả trong và sau khi điều trị trong vòng 2 tháng đối với phụ nữ có khả năng sinh sản
Thuốc đối kháng thụ thể estrogen
Fulvestrant • Liệu pháp đơn trị Fulvestrant • Nói chung không áp dụng • Chán ăn • Đau khớp • Suy nhược • Đau lưng • Đau xương • Táo bón • Ho • Khó thở • Đau tứ chi • Mệt mỏi • Đau đầu • Bốc hỏa • Tăng men gan • Phản ứng tại chỗ tiêm • Đau cơ xương • Buồn nôn/nôn • Fulvestrant có thể can thiệp vào phép đo nồng độ estradiol bằng xét nghiệm miễn dịch, dẫn đến nồng độ estradiol tăng cao giả tạo do có cấu trúc
tương tự
• Cần phải có biện pháp tránh thai hiệu quả trong và sau khi điều trị trong vòng 1 năm đối với
phụ nữ có khả năng sinh sản
Thuốc đối kháng thụ thể HER2/neu
Thuốc Trastuzumab • Carboplatin + paclitaxel + trastuzumab • Bệnh cơ tim
• Phản ứng liên quan đến truyền dịch
• Giảm bạch cầu trung tính
• Độc tính phổi
• Thiếu máu
• Ớn lạnh
• Ho
• Tiêu chảy •
Rối loạn vị giác • Mệt mỏi • Sốt • Đau đầu • Nhiễm trùng • Mất ngủ • Viêm niêm mạc • Viêm mũi họng • Buồn nôn • Phát ban • Viêm miệng • Giảm tiểu cầu • Giảm cân
• Cần phải có biện pháp tránh thai hiệu quả trong và sau khi điều trị trong vòng 7 tháng đối với phụ nữ có khả năng sinh sản
Chất ức chế kinase
Abemaciclib • Letrozole + abemaciclib • Ức chế tủy xương
• Tiêu chảy
• Độc tính với gan
• Bệnh phổi kẽ/viêm phổi
• Biến cố huyết khối tắc mạch tĩnh mạch
• Đau bụng
• Rụng tóc
• Chán ăn
• Mệt mỏi
• Đau đầu
• Nhiễm trùng
• Buồn nôn/nôn mửa
• Tương tác thuốc: có thể cần tránh hoặc điều chỉnh liều lượng của một số loại thuốc nhất định
• Cần phải có biện pháp tránh thai hiệu quả trong và 3 tuần sau khi điều trị cho phụ nữ có khả năng sinh sản
Thuốc Entrectinib • Đơn trị liệu Entrectinib • Ức chế tủy xương
• Suy tim
• Độc tính với gan
• Tăng axit uric máu
• Độc tính với thần kinh
• Kéo dài khoảng QT
• Gãy xương
• Rối loạn thị lực
• Đau khớp
• Suy giảm nhận thức
• Táo
bón •
Ho
• Tiêu chảy • Chóng mặt • Rối
loạn cảm giác •
Rối loạn
vị giác
• Khó thở
• Phù nề
• Mệt mỏi • Sốt
• Tăng men gan
• Đau cơ
• Buồn nôn/nôn
• Tăng cân
• Tương tác thuốc: có thể cần tránh hoặc điều chỉnh liều lượng của một số loại thuốc nhất định
• Cần phải có biện pháp tránh thai hiệu quả trong và sau quá trình điều trị ít nhất 5 tuần đối với phụ nữ có khả năng sinh sản
Everolimus • Everolimus + letrozole • Phản vệ
• Phù mạch
• Ức chế tủy xương
• Giảm bạch cầu trung tính do sốt •
Tăng cholesterol máu
• Tăng đường
huyết • Tăng lipid máu •
Chậm lành vết
thương
• Nhiễm trùng • Viêm phổi
• Nhạy cảm/nhớ lại bức xạ
• Suy thận
• Viêm miệng
• Đau bụng

Chán ăn •
Suy nhược • Ho
• Tiêu chảy
• Phù nề
• Mệt mỏi
• Sốt
• Đau đầu
• Buồn nôn
• Phát ban
• Tương tác thuốc: có thể cần tránh hoặc điều chỉnh liều lượng của một số loại thuốc nhất định
• Tránh sử dụng vắc-xin sống và tiếp xúc gần với những người đã được tiêm vắc-xin sống; hoàn thành các mũi tiêm chủng theo khuyến cáo cho trẻ em trước khi bắt đầu điều trị
• Ngừng điều trị ít nhất 1 tuần trước khi phẫu thuật theo yêu cầu và ít nhất 2 tuần sau phẫu thuật lớn và cho đến khi vết thương lành hẳn • Có thể chỉ định theo dõi thuốc điều trị • Cần sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong và sau khi điều trị trong 8 tuần đối với phụ nữ có khả năng sinh sản
Thuốc Larotrectinib • Đơn trị liệu larotrectinib • Độc tính với gan
• Độc tính với thần kinh
• Táo bón

Ho •
Tiêu chảy • Chóng mặt
• Mệt mỏi
• Tăng men gan
• Buồn nôn/nôn
• Tương tác thuốc
: có thể cần tránh hoặc điều chỉnh liều lượng của một số loại thuốc
• Cần phải có biện pháp tránh thai hiệu quả trong và sau khi điều trị ít nhất 1
tuần đối với phụ nữ có khả năng sinh sản
Thuốc Lenvatinib • Pembrolizumab + lenvatinib • Biến cố huyết khối tắc mạch động mạch
• Chảy máu • Độc
tính tim • Tiêu chảy • Thủng hoặc rò đường tiêu hóa • Độc tính gan • Tăng huyết áp • Hạ canxi máu • Chậm lành vết thương • Hoại tử xương hàm • Protein niệu • Kéo dài khoảng QT • Suy thận • Hội chứng bệnh não trắng sau có hồi phục
• Đau bụng
• Chán
ăn
• Đau khớp • Rối loạn giọng nói
• Mệt mỏi
• Đau đầu • Suy
giáp
• Đau cơ
• Buồn nôn/nôn
• Hội chứng đỏ da lòng bàn tay-bàn chân •
Viêm miệng
• Giảm cân
• Ngừng điều trị ít nhất 1 tuần trước khi phẫu thuật theo yêu cầu và ít
nhất 2 tuần sau phẫu thuật lớn và cho đến khi vết thương lành hẳn
• Cần phải có biện pháp tránh thai hiệu quả trong và sau khi điều trị ít nhất 30
ngày đối với phụ nữ có khả năng sinh sản
Ribociclib • Letrozole + ribociclib • Độc tính trên da
• Độc tính trên gan
• Bệnh phổi kẽ/viêm phổi
• Giảm bạch cầu trung tính
• Kéo dài khoảng QT
• Rụng tóc
• Thiếu máu
• Đau lưng
• Táo bón
• Ho • Tiêu
chảy
• Mệt mỏi
• Đau đầu • Hạ đường huyết • Tăng creatinin huyết
thanh • Nhiễm trùng • Giảm bạch cầu • Giảm bạch cầu lympho • Buồn nôn/nôn • Giảm tiểu cầu
• Tương tác thuốc: có thể cần tránh hoặc điều chỉnh liều lượng của một số loại thuốc nhất định
• Cần phải có biện pháp tránh thai hiệu quả trong và ít nhất 3 tuần sau khi điều trị cho phụ nữ có khả năng sinh sản
Chất ức chế vi ống
Thuốc Docetaxel • Carboplatin
+ docetaxel
• Suy nhược
• Ức chế tủy xương
• Phù hoàng điểm dạng nang •
Độc tính trên da • Tiêu chảy • Phù • Viêm ruột và viêm đại tràng giảm bạch cầu trung tính • Giảm bạch cầu trung tính do sốt • Độc tính với gan • Phản ứng quá mẫn • Nhiễm trùng • Độc tính với thần kinh • Viêm miệng/viêm niêm mạc • Tử vong do ngộ độc
• Rụng tóc
• Chán ăn
• Táo bón
• Rối loạn vị giác
• Khó thở
• Đau nhức
cơ • Rối loạn móng tay
• Buồn nôn/nôn
• Đau
• Ung thư thứ phát
• Tương tác thuốc
: có thể cần tránh hoặc điều chỉnh liều dùng của một số loại thuốc nhất định
• Một số chế phẩm tiêm docetaxel có chứa cồn và có thể ảnh hưởng đến
hệ thần kinh trung ương và khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc
• Cần phải tránh thai hiệu quả trong và sau khi điều trị trong 6 tháng
đối với phụ nữ có khả năng sinh sản
Thuốc Paclitaxel • Carboplatin + paclitaxel
• Carboplatin + paclitaxel + bevacizumab
• Carboplatin + paclitaxel + dostarlimab
• Carboplatin + paclitaxel + pembrolizumab
• Carboplatin + paclitaxel + trastuzumab
• Phản vệ
• Ức chế tủy xương
• Độc tính tim
• Độc tính thần kinh
• Rụng
tóc • Đau khớp
• Tiêu chảy
• Tăng men gan
• Phản ứng tại chỗ tiêm
• Viêm niêm mạc
• Đau cơ
• Buồn nôn/nôn
• Một số
chế phẩm paclitaxel có chứa cồn và có thể ảnh hưởng đến
hệ thần kinh trung ương và khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc
Kháng thể chặn thụ thể chết theo chương trình-1
Thuốc Dosdellimab • Đơn trị liệu Dostarlimab
• Carboplatin + paclitaxel + dostarlimab
• Suy tuyến thượng thận
• Viêm đại tràng
• Nhiễm toan ceton do đái tháo đường •
Viêm da tróc vảy • Viêm gan • Cường giáp • Viêm tuyến yên • Suy giáp • Phản ứng liên quan đến truyền dịch • Viêm cơ tim • Viêm thận • Viêm phổi • Viêm tuyến giáp
• Thiếu máu
• Suy nhược •
Tiêu chảy
• Mệt mỏi
• Buồn nôn
• Cần phải có biện pháp tránh thai hiệu quả trong và sau khi điều trị trong vòng 4 tháng đối với phụ nữ có khả năng sinh sản
Thuốc Nivolumab • Liệu pháp đơn trị Nivolumab • Suy tuyến thượng thận
• Viêm đại tràng
• Nhiễm toan ceton do đái tháo đường •
Viêm da tróc vảy • Viêm gan • Cường giáp • Viêm tuyến yên • Suy giáp • Phản ứng liên quan đến truyền dịch • Viêm cơ tim • Viêm thận • Độc tính thần kinh • Viêm phổi • Viêm tuyến giáp
• Đau bụng
• Chán
ăn
• Đau khớp • Suy nhược • Đau
lưng • Táo bón • Ho • Tiêu chảy • Khó thở • Mệt mỏi • Sốt • Đau đầu • Đau cơ • Buồn nôn/nôn • Ngứa • Phát ban • Nhiễm trùng đường hô hấp trên • Nhiễm trùng đường tiết niệu
• Cần phải có biện pháp tránh thai hiệu quả trong và sau khi điều trị ít nhất 5
tháng đối với phụ nữ có khả năng sinh sản
Thuốc Pembrolizumab • Liệu pháp đơn trị Pembrolizumab
• Pembrolizumab + lenvatinib• Carboplatin + paclitaxel + pembrolizumab
• Suy tuyến thượng thận
• Phản vệ
• Viêm đại tràng
• Nhiễm toan ceton do đái tháo đường
• Viêm da tróc
vảy • Viêm gan
• Cường giáp
• Viêm tuyến yên •
Suy giáp
• Viêm cơ tim
• Viêm thận
• Viêm phổi
• Viêm tuyến giáp
• Đau bụng
• Chán ăn
• Táo bón
• Ho

Tiêu chảy • Khó thở
• Mệt mỏi
• Sốt •
Đau nhức cơ • Buồn nôn •
Ngứa

Phát ban
• Cần phải có biện pháp tránh thai hiệu quả trong và sau khi điều trị ít nhất 4
tháng đối với phụ nữ có khả năng sinh sản
Kháng thể chặn phối tử chết được lập trình 1
Thuốc Avelumab • Đơn trị liệu Avelumab • Suy tuyến thượng thận
• Viêm đại tràng
• Nhiễm toan ceton do đái tháo đường •
Viêm da tróc vảy • Viêm gan • Cường giáp • Viêm tuyến yên • Suy giáp • Phản ứng liên quan đến truyền dịch • Viêm cơ tim • Viêm thận • Độc tính thần kinh • Viêm phổi • Viêm tuyến giáp
• Chán ăn
• Tiêu chảy
• Mệt mỏi
• Đau cơ
• Buồn nôn
• Phù ngoại biên
• Phát ban
• Nhiễm trùng đường tiết niệu
• Cần phải có biện pháp tránh thai hiệu quả trong và sau khi điều trị ít nhất 1
tháng đối với phụ nữ có khả năng sinh sản
Progestin tổng hợp
Thuốc Levonorgestrel • Đơn trị liệu Levonorgestrel • Ung thư vú
• Bệnh viêm vùng chậu
• Nhiễm trùng huyết
• Thủng tử cung
• Đau bụng/vùng chậu
• Chảy máu âm đạo bất thường
• Khí hư sinh dục
• Đau đầu
• U nang buồng trứng
• Viêm âm hộ – âm đạo
• Nếu có thai, hãy tháo vòng tránh thai nếu có thể; khả năng mang thai ngoài tử cung tăng lên và nguy cơ sảy thai, nhiễm trùng huyết, chuyển dạ sớm và sinh non cũng tăng lên.
Thuốc Medroxyprogesterone • Liệu pháp đơn trị Medroxyprogesterone
• Medroxyprogesterone + tamoxifen
• Biến cố tim mạch não và thiếu máu cục bộ
• Vàng da ứ mật
• Độc tính cho mắt
• Viêm tụy
• Biến cố huyết khối tắc mạch tĩnh mạch
• Chảy máu âm đạo bất thường
• Mất trí nhớ
• Phù nề
• Tăng lipid máu
• Tăng huyết áp
• Hạ canxi máu
• Ung thư thứ phát
Megestrol • Megestrol đơn trị liệu
• Megestrol + tamoxifen
• Suy thượng thận
• Hội chứng Cushing
• Khởi phát/làm trầm trọng thêm bệnh tiểu đường
• Suy tim
• Biến cố huyết khối tắc mạch tĩnh mạch
• Rụng tóc
• Suy nhược
• Hội chứng ống cổ tay
• Khó thở

Phù nề • Bốc hỏa • Tăng
huyết áp
• Lờ đờ
• Khó chịu
• Chảy máu tử cung
• Thay đổi tâm trạng
• Buồn nôn/nôn
• Phát
ban • Đổ mồ hôi
• Bùng phát khối u
• Tăng cân
• Cần có biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình
điều trị cho phụ nữ có khả năng sinh sản
Chất ức chế yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu
Thuốc Bevacizumab • Carboplatin + paclitaxel + bevacizumab • Chảy máu
• Thủng hoặc rò đường tiêu hóa
• Suy tim
• Tăng huyết áp
• Chậm lành vết thương
• Phản ứng liên quan đến truyền dịch
• Độc tính với thận và protein niệu
• Suy buồng trứng
• Hội chứng não sau hồi phục • Biến cố huyết khối
tắc mạch
• Đau bụng
• Chán ăn
• Táo bón
• Ho

Tiêu chảy
• Chóng mặt • Khó
thở • Mệt mỏi • Đau đầu • Hạ magiê máu •
Mất ngủ • Đau cơ xương • Buồn nôn/nôn • Độc tính với thận • Phát ban • Nhiễm trùng đường tiết niệu
• Ngừng điều trị ít nhất 28 ngày trước khi phẫu thuật theo yêu cầu và 28
ngày sau phẫu thuật lớn và cho đến khi vết thương lành hẳn
• Cần áp dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong và sau khi điều trị trong 6 tháng
đối với phụ nữ có khả năng sinh sản

Trích dẫn: Dữ liệu từ tờ hướng dẫn sử dụng Carboplatin. Fresenius Kabi USA LLC; 2021 tháng 5. Tờ hướng dẫn sử dụng Cisplatin. WG Critical Care LLC; 2021 tháng 9. Tờ hướng dẫn sử dụng Arimidex (anastrozole). ANI Pharmaceuticals Inc; 2019 tháng 8. Tờ hướng dẫn sử dụng Aromasin (exemestane). Pharmacia & Upjohn Company LLC; 2021 tháng 11. Tờ hướng dẫn sử dụng Femara (letrozole). Novartis Pharmaceuticals Corporation; 2022 tháng 5. Tờ hướng dẫn sử dụng Soltamox (tamoxifen citrate). Mayne Pharma; 2020 tháng 12. Tờ hướng dẫn sử dụng Fulvestrant. Fresenius Kabi USA LLC; 2023 tháng 12. Tờ hướng dẫn sử dụng Herceptin (trastuzumab). Genentech USA Inc; 2024 tháng 6. Tờ hướng dẫn sử dụng Verzenio (abemaciclib). Eli Lilly and Company; 2023 tháng 3. Tờ hướng dẫn sử dụng Rozlytrek (entrectinib). Genentech USA Inc; Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Afinitor (everolimus) tháng 1 năm 2024. Novartis Pharmaceuticals Corporation; Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Vitrakvi (larotrectinib) tháng 2 năm 2022. Bayer HealthCare Pharmaceuticals Inc; Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Lenvima (lenvatinib) tháng 11 năm 2023. Eisai Inc; Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Kisqali (ribociclib) tháng 6 năm 2024. Novartis Pharmaceuticals Corporation; Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Taxotere (docetaxel) tháng 7 năm 2024. Sanofi-Aventis US LLC; Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Paclitaxel tháng 1 năm 2023. Alembic Pharmaceuticals Inc; Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Jemperli (dostarlimab) tháng 10 năm 2022. GlaxoSmithKline LLC; Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Opdivo (nivolumab) tháng 8 năm 2024. Bristol-Myers Squibb Company; Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Keytruda (pembrolizumab) tháng 3 năm 2024. Merck Sharp and Dohme Corp; 2024 tháng 8. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc tiêm Bavencio (avelumab). EMD Serono Inc; 2024 tháng 3. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Mirena (hệ thống tử cung giải phóng levonorgestrel). Bayer HealthCare Pharmaceuticals Inc; 2022 tháng 8. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Provera (medroxyprogesterone acetate). Pharmacia and Upjohn Company; 2024 tháng 2. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Megestrol acetate. Par Pharmaceutical Inc; 2022 tháng 5. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Avastin (bevacizumab). Genentech Inc; 2022 tháng 9.

2. Chăm sóc không dùng thuốc và hỗ trợ

Xạ trị

  • Bức xạ năng lượng cao được hướng vào các vị trí có khối u đã được xác nhận hoặc nghi ngờ
  • Có thể được sử dụng như liệu pháp bổ trợ kết hợp với hóa trị liệu hoặc như liệu pháp giảm nhẹ
  • Kỹ thuật
    • Liệu pháp xạ trị nội tại âm đạo sau khi cắt bỏ tử cung (phổ biến nhất) hoặc tử cung nguyên vẹn (trước phẫu thuật hoặc là phương pháp điều trị dứt điểm)
    • Xạ trị chùm tia ngoài hướng vào vùng chậu có hoặc không có vùng quanh động mạch chủ
    • Phẫu thuật xạ trị định vị hoặc xạ trị định vị cơ thể hướng đến các vị trí bệnh di căn
Thủ thuật: Cắt tử cung kèm cắt buồng trứng và vòi trứng hai bên

Giải thích chung

  • Cắt bỏ toàn bộ tử cung
    • Phẫu thuật cắt bỏ tử cung và cổ tử cung
    • Phương pháp tiếp cận ít xâm lấn được ưu tiên (thông qua nội soi ổ bụng thông thường hoặc có sự hỗ trợ của robot)
    • Cũng có thể thực hiện qua đường âm đạo hoặc qua đường rạch bụng
  • Cắt bỏ tử cung triệt để
    • Phẫu thuật cắt bỏ tử cung và cổ tử cung, các cấu trúc lân cận và phần trên của âm đạo
    • Có thể thực hiện qua đường rạch bụng (phổ biến hơn) hoặc qua âm đạo
  • Cắt bỏ vòi trứng và buồng trứng hai bên
    • Cắt bỏ cả ống dẫn trứng và buồng trứng

Chỉ định

  • Cắt bỏ toàn bộ tử cung
    • Cùng với phẫu thuật cắt bỏ buồng trứng và vòi trứng hai bên, được ưu tiên áp dụng cho mọi dạng ung thư nội mạc tử cung
  • Cắt bỏ tử cung triệt để
    • Có thể thực hiện nếu cần để có được biên độ âm

Chống chỉ định

  • Bệnh đông máu không được điều trị
  • Mang thai

Biến chứng

  • Mãn kinh sớm
  • Tổn thương niệu quản
  • Tiểu không tự chủ
  • Sa âm đạo

XII. Giám sát

  • Hầu hết các trường hợp tái phát ung thư nội mạc tử cung xảy ra trong vòng 3 năm sau khi điều trị ban đầu và có triệu chứng
    • Cung cấp thông tin giáo dục cho bệnh nhân về các dấu hiệu và triệu chứng gây lo ngại về bệnh tái phát
  • Quan sát tất cả bệnh nhân bằng cách khám sức khỏe định kỳ 3 đến 6 tháng trong 2 đến 3 năm, sau đó là 6 đến 12 tháng một lần cho đến năm thứ 5, sau đó là hàng năm.
    • Bao gồm khám trực tràng, âm đạo, vùng chậu và mỏ vịt, và xét nghiệm kháng nguyên ung thư 125, nếu mức ban đầu tăng cao
  • Chụp hình thường quy thường không được khuyến khích; tuy nhiên, có thể được xem xét ở những bệnh nhân có nguy cơ cao, đặc biệt nếu có sự mở rộng của hạch bạch huyết
    • Chụp lại hình ảnh được chỉ định nếu có lo ngại về bệnh tái phát hoặc di căn
      • Các chỉ định có thể bao gồm các bất thường khi khám sức khỏe (ví dụ, khối u âm đạo, khối u sờ thấy được, bệnh lý tuyến giáp) hoặc các triệu chứng mới ở vùng chậu, bụng hoặc phổi
      • Chụp CT bụng, xương chậu hoặc ngực được khuyến cáo là phương thức chụp hình ảnh để nghi ngờ tái phát hoặc di căn; chụp PET-CT toàn thân và/hoặc MRI bụng hoặc xương chậu có thể được thực hiện ở những bệnh nhân được chọn lọc
    • Chụp MRI vùng chậu lặp lại được khuyến cáo cho những bệnh nhân đang điều trị bảo tồn khả năng sinh sản nếu ung thư nội mạc tử cung vẫn tiếp diễn sau 6 đến 9 tháng điều trị nội khoa, đặc biệt là nếu đang cân nhắc các phương pháp bảo tồn khả năng sinh sản khác.

XIII. Biến chứng và tiên lượng

1. Biến chứng

  • Bệnh liên quan
    • Thiếu máu do chảy máu âm đạo
    • Di căn khu vực và xa, thường đến hạch bẹn, âm đạo, vùng phúc mạc, phổi và gan
  • Điều trị liên quan
    • Vô sinh và mãn kinh sớm ở phụ nữ trẻ
      • Nguy cơ loãng xương, bệnh tim mạch và suy giảm nhận thức muộn cùng với các triệu chứng vận mạch khởi phát ngay lập tức
      • Liệu pháp thay thế hormone có thể kích thích khối u phát triển và không được khuyến cáo ở những bệnh nhân mắc bệnh giai đoạn tiến triển hoặc bệnh giai đoạn đầu có nguy cơ cao.
        • Các phương pháp thay thế hormone không dùng hormone thường được ưa chuộng hơn
        • Liệu pháp estrogen tại chỗ hoặc toàn thân có thể được xem xét cho những bệnh nhân mắc bệnh giai đoạn đầu ở mức độ thấp nếu kết quả điều trị bằng các phương pháp thay thế không phải hormone không đạt yêu cầu.
          • Không có vẻ làm tăng tỷ lệ tái phát ở phụ nữ được điều trị bệnh giai đoạn đầu, ngoại trừ ở phụ nữ Mỹ da đen có nguy cơ tái phát cao hơn.
          • Liệu pháp kết hợp estrogen và progestin và phác đồ điều trị theo chu kỳ có nguy cơ tái phát thấp nhất
    • Phù bạch huyết ở bệnh nhân phẫu thuật cắt bỏ hạch bạch huyết vùng chậu
    • Viêm âm đạo do bức xạ
    • Viêm bàng quang do bức xạ
    • Hẹp âm đạo thứ phát do xạ trị
    • Viêm trực tràng do bức xạ
    • Nhiễm trùng thứ phát do hóa trị

2. Tiên lượng

  • Khối u loại 1 có liên quan đến kết quả thuận lợi hơn khối u loại 2
    • Tỷ lệ sống sót sau 5 năm
      • Loại 1: 86%
      • Loại 2: 59%
  • Tỷ lệ sống sót sau 5 năm nói chung là khoảng 80%
  • Tỷ lệ sống sót ước tính sau 5 năm đối với bệnh ung thư nội mạc tử cung
    • Giai đoạn I (71% bệnh nhân): 85% đến 91%
    • Giai đoạn II (12% bệnh nhân): 74% đến 83%
    • Giai đoạn III (14% bệnh nhân): 50% đến 66%
    • Giai đoạn IV (3% bệnh nhân): 20% đến 26%
  • Tỷ lệ sống sót sau 5 năm (dữ liệu của Hoa Kỳ 2012-2018)
    • Khu trú (67% trường hợp): 94,9%
    • Khu vực (20% trường hợp): 69,8%
    • Xa (9% trường hợp): 18,4%

XIV. Sàng lọc và phòng ngừa

1. Sàng lọc

Dân số có nguy cơ

  • Phụ nữ tiếp xúc với mức estrogen tăng cao (ngoại sinh hoặc nội sinh)
  • Phụ nữ có các biến thể dòng mầm như PTEN (hội chứng Cowden), MLH1 , MSH2 , MSH6 , PMS2 và EPCAM (hội chứng Lynch)

Xét nghiệm sàng lọc

  • Ở những phụ nữ mắc hội chứng Cowden hoặc Lynch, hãy cân nhắc sàng lọc bằng sinh thiết nội mạc tử cung từ 1 đến 2 năm một lần
    • Tiếp tục cho đến khi được điều trị bằng phẫu thuật cắt bỏ tử cung và cắt bỏ buồng trứng và vòi trứng hai bên sau khi sinh con hoặc sớm hơn

2. Phòng ngừa

  • Ở những phụ nữ mắc hội chứng Cowden hoặc Lynch, hãy cân nhắc cắt bỏ tử cung hoặc cắt bỏ buồng trứng và vòi trứng hai bên sau khi sinh con.

Tóm tắt chẩn đoán và điều trị Ung thư biểu mô tuyến nội mạc tử cung 

(Vẽ bởi Bs Lê Đình Sáng, căn cứ tài liệu tổng quan)

BẢNG CHÚ GIẢI THUẬT NGỮ ANH – PHÁP – VIỆT (NGƯỜI DỊCH)

STT TIẾNG ANH PHIÊN ÂM TIẾNG PHÁP TIẾNG VIỆT
1 Endometrial adenocarcinoma ˌendəˈmiːtriəl ˌædɪnəʊkɑːsɪˈnəʊmə          Adénocarcinome de l’endomètre Ung thư biểu mô tuyến nội mạc tử cung
2 Female genital tract ˈfiːmeɪl ˈdʒɛnɪtl trækt Appareil génital féminin Đường sinh dục nữ
3 Postmenopausal ˌpəʊstˈmɛnəpɔːzl Post-ménopausique Sau mãn kinh
4 Abnormal uterine bleeding æbˈnɔːml ˈjuːtəraɪn ˈbliːdɪŋ Saignement utérin anormal Xuất huyết tử cung bất thường
5 Intermenstrual bleeding ˌɪntəˈmɛnstruəl ˈbliːdɪŋ Saignement intermenstruel Xuất huyết giữa kỳ kinh
6 Pelvic pain ˈpɛlvɪk peɪn Douleur pelvienne Đau vùng chậu
7 Transvaginal ultrasonography trænzˈvædʒɪnl ˌʌltrəsəˈnɒɡrəfi Échographie transvaginale Siêu âm qua đường âm đạo
8 Endometrial sampling ˌɛndəˈmiːtriəl ˈsɑːmplɪŋ Biopsie de l’endomètre Sinh thiết nội mạc tử cung
9 Dilation and curettage daɪˈleɪʃn ænd kjʊəˈrɛtɪdʒ Dilatation et curetage Nong và nạo buồng tử cung
10 Hysteroscopy ˌhɪstəˈrɒskəpi Hystéroscopie Soi buồng tử cung
11 Myometrial invasion ˌmaɪəˈmiːtriəl ɪnˈveɪʒn Invasion myométriale Xâm lấn cơ tử cung
12 Lymphovascular space invasion ˌlɪmfəʊˈvæskjʊlə speɪs ɪnˈveɪʒn Invasion lymphovasculaire Xâm lấn khoang bạch mạch – mạch máu
13 Cervical stroma ˈsɜːvɪkl ˈstrəʊmə Stroma cervical Mô đệm cổ tử cung
14 Chest radiograph tʃɛst ˈreɪdiəʊɡrɑːf Radiographie thoracique X-quang ngực
15 Pelvic MRI ˈpɛlvɪk ˌɛm ɑːr ˈaɪ IRM pelvienne Cộng hưởng từ vùng chậu
16 Cancer antigen 125 ˈkænsər ˈæntɪdʒən Antigène CA-125 Kháng nguyên ung thư 125
17 Molecular evaluation məˈlɛkjʊlər ɪˌvæljuˈeɪʃn Évaluation moléculaire Đánh giá phân tử
18 Germline testing ˈdʒɜːmlaɪn ˈtɛstɪŋ Test génétique germinal Xét nghiệm dòng mầm
19 Multigene panel ˈmʌltɪdʒiːn ˈpænl Panel multigène Bảng đa gen
20 Myoinvasion ˌmaɪəʊɪnˈveɪʒn Myoinvasion Xâm lấn cơ
21 Extrauterine spread ˌɛkstrəˈjuːtəraɪn sprɛd Propagation extra-utérine Lan rộng ngoài tử cung
22 Total hysterectomy ˈtəʊtl hɪsˈtɛrɛktəmi Hystérectomie totale Cắt tử cung toàn phần
23 Bilateral salpingo-oophorectomy baɪˈlætərəl sælˌpɪŋɡəʊ ˌəʊəfəˈrɛktəmi Salpingo-ovariectomie bilatérale Cắt hai vòi trứng-buồng trứng
24 Comprehensive surgical staging ˌkɒmprɪˈhɛnsɪv ˈsɜːdʒɪkl ˈsteɪdʒɪŋ Stadification chirurgicale complète Đánh giá giai đoạn phẫu thuật toàn diện
25 Minimally invasive surgery ˈmɪnɪməli ɪnˈveɪsɪv ˈsɜːdʒəri Chirurgie mini-invasive Phẫu thuật xâm lấn tối thiểu
26 Conventional laparoscopy kənˈvɛnʃənl ˌlæpərˈɒskəpi Laparoscopie conventionnelle Phẫu thuật nội soi thông thường
27 Robotic-assisted laparoscopy rəʊˈbɒtɪk əˈsɪstɪd ˌlæpərˈɒskəpi Laparoscopie robotique Phẫu thuật nội soi có robot hỗ trợ
28 Power morcellation ˈpaʊə mɔːsɪˈleɪʃn Morcellation électrique Cắt nhỏ mô bằng điện
29 Ovarian preservation əʊˈveəriən ˌprɛzəˈveɪʃn Préservation ovarienne Bảo tồn buồng trứng
30 Salpingectomy sælˈpɪndʒɛktəmi Salpingectomie Cắt vòi trứng
31 Vaginal hysterectomy ˈvædʒɪnl hɪsˈtɛrɛktəmi Hystérectomie vaginale Cắt tử cung đường âm đạo
32 Open laparotomy ˈəʊpən læpəˈrɒtəmi Laparotomie ouverte Mổ mở ổ bụng
33 Macroscopic extrauterine disease ˌmækrəˈskɒpɪk ˌɛkstrəˈjuːtəraɪn dɪˈziːz Maladie extra-utérine macroscopique Bệnh ngoài tử cung đại thể
34 Pelvic radiation therapy ˈpɛlvɪk ˌreɪdiˈeɪʃn ˈθɛrəpi Radiothérapie pelvienne Xạ trị vùng chậu
35 Uterine prolapse ˈjuːtəraɪn prəʊlæps Prolapsus utérin Sa tử cung
36 Pelvic lymph node dissection ˈpɛlvɪk lɪmf nəʊd dɪˈsɛkʃn Curage ganglionnaire pelvien Nạo vét hạch chậu
37 Para-aortic lymph node dissection ˌpærə eɪˈɔːtɪk lɪmf nəʊd dɪˈsɛkʃn Curage ganglionnaire para-aortique Nạo vét hạch cạnh động mạch chủ
38 Peritoneal cytology ˌpɛrɪtəˈniːəl saɪˈtɒlədʒi Cytologie péritonéale Tế bào học phúc mạc
39 Sentinel lymph node mapping ˈsɛntɪnl lɪmf nəʊd ˈmæpɪŋ Cartographie du ganglion sentinelle Xác định hạch cửa
40 External beam radiation therapy ɪksˈtɜːnl biːm ˌreɪdiˈeɪʃn ˈθɛrəpi Radiothérapie externe Xạ trị ngoài
41 Intrauterine brachytherapy ˌɪntrəˈjuːtəraɪn ˈbræki ˈθɛrəpi Brachythérapie intra-utérine Xạ trị áp sát trong tử cung
42 Systemic therapy sɪsˈtɛmɪk ˈθɛrəpi Thérapie systémique Liệu pháp toàn thân
43 Fertility-sparing therapy fəˈtɪlɪti ˈspeərɪŋ ˈθɛrəpi Thérapie préservant la fertilité Liệu pháp bảo tồn khả năng sinh sản
44 Endometrioid adenocarcinoma ˌɛndəˈmiːtrɔɪd ˌædɪnəʊkɑːsɪˈnəʊmə Adénocarcinome endométrioïde Ung thư biểu mô tuyến dạng nội mạc
45 Mucinous adenocarcinoma mjuːˈsɪnəs ˌædɪnəʊkɑːsɪˈnəʊmə Adénocarcinome mucineux Ung thư biểu mô tuyến chế nhầy
46 Serous adenocarcinoma ˈsɪərəs ˌædɪnəʊkɑːsɪˈnəʊmə Adénocarcinome séreux Ung thư biểu mô tuyến thanh dịch
47 Clear cell carcinoma klɪə sɛl kɑːsɪˈnəʊmə Carcinome à cellules claires Ung thư tế bào sáng
48 Mixed cell adenocarcinoma mɪkst sɛl ˌædɪnəʊkɑːsɪˈnəʊmə Adénocarcinome à cellules mixtes Ung thư biểu mô tuyến tế bào hỗn hợp
49 Squamous cell carcinoma ˈskweɪməs sɛl kɑːsɪˈnəʊmə Carcinome épidermoïde Ung thư tế bào vảy
50 Transitional cell carcinoma trænˈzɪʃənl sɛl kɑːsɪˈnəʊmə Carcinome à cellules transitionnelles Ung thư tế bào chuyển tiếp
51 Small cell carcinoma smɔːl sɛl kɑːsɪˈnəʊmə Carcinome à petites cellules Ung thư tế bào nhỏ
52 Undifferentiated carcinoma ˌʌndɪˈfərenʃieɪtɪd kɑːsɪˈnəʊmə Carcinome indifférencié Ung thư không biệt hóa
53 FIGO staging system ˈfaɪɡəʊ ˈsteɪdʒɪŋ ˈsɪstəm Système de classification FIGO Hệ thống phân giai đoạn FIGO
54 Microsatellite instability ˌmaɪkrəʊˈsætəlaɪt ˌɪnstəˈbɪlɪti Instabilité microsatellitaire Bất ổn vi vệ tinh
55 Mismatch repair deficient ˈmɪsmætʃ rɪˈpeə dɪˈfɪʃənt Déficit en réparation des mésappariements Thiếu hụt sửa chữa không tương đồng
56 Lynch syndrome lɪntʃ ˈsɪndrəʊm Syndrome de Lynch Hội chứng Lynch
57 Cowden disease ˈkaʊdən dɪˈziːz Maladie de Cowden Bệnh Cowden
58 PTEN variants ˌpiː tiː iː ˈɛn ˈveəriənts Variants PTEN Biến thể PTEN
59 PIK3CA variants paɪ keɪ θriː siː eɪ ˈveəriənts Variants PIK3CA Biến thể PIK3CA
60 Chronic anovulatory cycles ˈkrɒnɪk ænˈɒvjʊlətəri ˈsaɪkəlz Cycles anovulatoires chroniques Chu kỳ không rụng trứng mạn tính
61 Polycystic ovary syndrome ˌpɒliˈsɪstɪk ˈəʊvəri ˈsɪndrəʊm Syndrome des ovaires polykystiques Hội chứng buồng trứng đa nang
62 Tamoxifen therapy təˈmɒksɪfən ˈθerəpi Thérapie par tamoxifène Liệu pháp tamoxifen
63 Endometrial hyperplasia ˌɛndəˈmiːtriəl ˌhaɪpəˈpleɪʒə Hyperplasie endométriale Tăng sản nội mạc tử cung
64 Endometrial polyps ˌɛndəˈmiːtriəl ˈpɒlɪps Polypes endométriaux Polyp nội mạc tử cung
65 Pelvic inflammatory disease ˈpɛlvɪk ɪnˈflæmətəri dɪˈziːz Maladie inflammatoire pelvienne Viêm vùng chậu
66 Cervical cancer ˈsɜːvɪkl ˈkænsə Cancer du col de l’utérus Ung thư cổ tử cung
67 Medroxyprogesterone ˌmedrɒksiprəˈdʒestərəʊn Médroxyprogestérone Medroxyprogesterone
68 Levonorgestrel ˌlevəʊnɔːˈdʒestrel Lévonorgestrel Levonorgestrel
69 Carboplatin-paclitaxel ˌkɑːbəˈplætɪn ˈpæklɪtæksel Carboplatine-paclitaxel Carboplatin-paclitaxel
70 Dostarlimab dəˈstɑːlɪmæb Dostarlimab Dostarlimab
71 Pembrolizumab pembrəˈlɪzjʊmæb Pembrolizumab Pembrolizumab
72 Trastuzumab træsˈtuːzjʊmæb Trastuzumab Trastuzumab
73 Radiation vaginitis ˌreɪdiˈeɪʃn ˌvædʒɪˈnaɪtɪs Vaginite radique Viêm âm đạo do xạ trị
74 Radiation cystitis ˌreɪdiˈeɪʃn sɪsˈtaɪtɪs Cystite radique Viêm bàng quang do xạ trị
75 Radiation proctitis ˌreɪdiˈeɪʃn prɒkˈtaɪtɪs Rectite radique Viêm trực tràng do xạ trị
76 Vaginal stenosis ˈvædʒɪnl stɪˈnəʊsɪs Sténose vaginale Hẹp âm đạo
77 Lymphedema ˌlɪmfɪˈdiːmə Lymphœdème Phù bạch mạch
78 Estrogen replacement therapy ˈiːstrədʒən rɪˈpleɪsmənt ˈθerəpi Hormonothérapie substitutive Liệu pháp thay thế estrogen
79 Recurrent disease rɪˈkʌrənt dɪˈziːz Maladie récurrente Bệnh tái phát
80 Metastatic disease ˌmetəˈstætɪk dɪˈziːz Maladie métastatique Bệnh di căn
81 Progression-free survival prəˈɡreʃn friː səˈvaɪvl Survie sans progression Thời gian sống không tiến triển bệnh
82 Overall survival ˈəʊvərɔːl səˈvaɪvl Survie globale Thời gian sống toàn bộ
83 Disease-free survival dɪˈziːz friː səˈvaɪvl Survie sans maladie Thời gian sống không bệnh
84 Adjuvant therapy ˈædʒʊvənt ˈθerəpi Thérapie adjuvante Liệu pháp bổ trợ
85 Palliative care ˈpæliətɪv keə Soins palliatifs Chăm sóc giảm nhẹ
86 HER2-positive ˌeɪtʃ iː ɑːr tuː ˈpɒzətɪv HER2-positif Dương tính HER2
87 Progestin-based therapy prəˈdʒestɪn beɪst ˈθerəpi Thérapie à base de progestatifs Liệu pháp dựa trên progestin
88 Targeted therapy ˈtɑːɡɪtɪd ˈθerəpi Thérapie ciblée Liệu pháp điều trị đích
89 Immunotherapy ˌɪmjʊnəʊˈθerəpi Immunothérapie Liệu pháp miễn dịch
90 Tumor mutational burden ˈtjuːmə mjuːˈteɪʃənl ˈbɜːdn Charge mutationnelle tumorale Gánh nặng đột biến khối u
91 Vascular endothelial growth factor ˈvæskjʊlə ˌendəʊˈθiːliəl ɡrəʊθ ˈfæktə Facteur de croissance endothélial vasculaire Yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu
92 Aromatase inhibitors əˈrəʊməteɪz ɪnˈhɪbɪtəz Inhibiteurs de l’aromatase Thuốc ức chế aromatase
93 Hormone receptor status ˈhɔːməʊn rɪˈseptə ˈsteɪtəs Statut des récepteurs hormonaux Tình trạng thụ thể hormone
94 Tumor grade ˈtjuːmə ɡreɪd Grade tumoral Độ mô học khối u
95 Tumor stage ˈtjuːmə steɪdʒ Stade tumoral Giai đoạn khối u
96 Genetic counseling dʒəˈnetɪk ˈkaʊnsəlɪŋ Conseil génétique Tư vấn di truyền
97 Risk stratification rɪsk ˌstrætɪfɪˈkeɪʃn Stratification du risque Phân tầng nguy cơ
98 Molecular profiling məˈlekjʊlə ˈprəʊfaɪlɪŋ Profilage moléculaire Lập hồ sơ phân tử
99 Surgical margin ˈsɜːdʒɪkl ˈmɑːdʒɪn Marge chirurgicale Diện cắt phẫu thuật
100 Treatment response ˈtriːtmənt rɪˈspɒns Réponse au traitement Đáp ứng điều trị

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.Rees M et al: European Menopause and Andropause Society (EMAS) and International Gynecologic Cancer Society (IGCS) position statement on managing the menopause after gynecological cancer: focus on menopausal symptoms and osteoporosis. Int J Gynecol Cancer. 30(4):428-33, 2020
2.American College of Obstetricians and Gynecologists: Practice Bulletin No. 149: endometrial cancer. Obstet Gynecol. 125(4):1006-26, 2015
3.Morice P et al: Endometrial cancer. Lancet. 387(10023):1094-108, 2016
4.Silverberg SG et al: Epithelial tumours and related lesions. In: Tavassoli FA et al, eds: Pathology and Genetics–Tumours of the Breast and Female Genital Organs. IARC Press; 2003:217-32
5.Oaknin A et al: Endometrial cancer: ESMO clinical practice guideline for diagnosis, treatment and follow-up. Ann Oncol. 33(9):860-77, 2022
6.Murali R et al: Classification of endometrial carcinoma: more than two types. Lancet Oncol. 15(7):e268-78, 2014
7.National Comprehensive Cancer Network: NCCN Clinical Practice Guidelines in Oncology (NCCN Guidelines): Uterine Neoplasms. Version 2.2024. NCCN website. Updated March 16, 2024. Accessed August 22, 2024. https://www.nccn.org/
8.Amant F et al: Endometrial cancer. Lancet. 366(9484):491-505, 2005
9.Cancer Genome Atlas Research Network et al: Integrated genomic characterization of endometrial carcinoma. Nature. 497(7447):67-73, 2013
10.Ribeiro-Santos P et al: Tailoring endometrial cancer treatment based on molecular pathology: current status and possible impacts on systemic and local treatment. Int J Mol Sci. 25(14), 2024
11.Berek JS et al: FIGO staging of endometrial cancer: 2023. Int J Gynaecol Obstet. 162(2):383-94, 2023
12.Canavan TP et al: Endometrial cancer. Am Fam Physician. 59(11):3069-77, 1999
13.SGO Clinical Practice Endometrial Cancer Working Group et al: Endometrial cancer: a review and current management strategies: part I. Gynecol Oncol. 134(2):385-92, 2014
14.National Cancer Institute Surveillance, Epidemiology, and End Results Program: SEER Fact Sheets: Endometrial Cancer. SEER website. Accessed August 22, 2024. https://seer.cancer.gov/statfacts/html/corp.html
15.Hereditary cancer syndromes and risk assessment: ACOG Committee Opinion, Number 793. Obstet Gynecol. 134(6):e143-9, 2019
16.Barretina-Ginesta MP et al: SEOM-GEICO clinical guidelines on endometrial cancer (2021). Clin Transl Oncol. 24(4):625-34, 2022
17.Concin N et al: ESGO/ESTRO/ESP guidelines for the management of patients with endometrial carcinoma. Int J Gynecol Cancer. 31(1):12-39, 2021
18.Islami F et al: Proportion of cancer cases attributable to excess body weight by US state, 2011-2015. JAMA Oncol. 5(3):384-92, 2019
19.Dinkelspiel HE et al: Contemporary clinical management of endometrial cancer. Obstet Gynecol Int. 2013:583891, 2013
20.Chen JY et al: Endometrial cancer incidence in breast cancer patients correlating with age and duration of tamoxifen use: a population based study. J Cancer. 5(2):151-5, 2014
21.Barakat RR: Contemporary issues in the management of endometrial cancer. CA Cancer J Clin. 48(5):299-314, 1998
22.Kurman RJ et al: The behavior of endometrial hyperplasia. A long-term study of “untreated” hyperplasia in 170 patients. Cancer. 56(2):403-12, 1985
23.Amant F et al: Cancer of the corpus uteri. Int J Gynaecol Obstet. 143 suppl 2:37-50, 2018
24.Restaino S et al: Semiquantitative evaluation of lymph-vascular space invasion in patients affected by endometrial cancer: prognostic and clinical implications. Eur J Cancer. 142:29-37, 2021
25.Expert Panel on GYN and OB Imaging et al: ACR Appropriateness Criteria pretreatment evaluation and follow-up of endometrial cancer. J Am Coll Radiol. 17(11S):S472-86, 2020
26.Lalwani N et al: ACR Appropriateness Criteria pretreatment evaluation and follow-up of endometrial cancer. Ultrasound Q. 30(1):21-8, 2014
27.Zuber TJ: Endometrial biopsy. Am Fam Physician. 63(6):1131-5, 1137-41, 2001
28.Colombo N et al: Endometrial cancer: ESMO clinical practice guidelines for diagnosis, treatment and follow-up. Ann Oncol. 24(suppl 6):vi33-8, 2013
29.Hamilton CA et al: Endometrial cancer: a Society of Gynecologic Oncology evidence-based review and recommendations. Gynecol Oncol. 160(3):817-26, 2021
30.Ong JM et al: Effect of feeding and obesity on lipoprotein lipase activity, immunoreactive protein, and messenger RNA levels in human adipose tissue. J Clin Invest. 84(1):305-11, 1989
31.Hamilton CA et al: Endometrial cancer: a Society of Gynecologic Oncology evidence-based review and recommendations, part II. Gynecol Oncol. 160(3):827-34, 2021
32.Matsuo K et al: Proposal of an endometrial cancer staging schema with stage-specific incorporation of malignant peritoneal cytology. Am J Obstet Gynecol. 224(3):319-21, 2021
33.Brenner PF: Differential diagnosis of abnormal uterine bleeding. Am J Obstet Gynecol. 175(3 Pt 2):766-9, 1996
34.Holloway RW et al: Sentinel lymph node mapping and staging in endometrial cancer: a Society of Gynecologic Oncology literature review with consensus recommendations. Gynecol Oncol. 146(2):405-15, 2017
35.Creasman WT et al: Carcinoma of the corpus uteri. FIGO 26th Annual Report on the Results of Treatment in Gynecological Cancer. Int J Gynaecol Obstet. 95 suppl 1:S105-43, 2006
36.Wang Y et al: Comparison of chemotherapy vs chemotherapy plus total hysterectomy for women with uterine cancer with distant organ metastasis. JAMA Netw Open. 4(7):e2118603, 2021
37.Albright BB et al: Primary cytoreductive surgery for advanced stage endometrial cancer: a systematic review and meta-analysis. Am J Obstet Gynecol. 225(3):237.e1-e24, 2021
38.O’Malley DM et al: Pembrolizumab in patients with microsatellite instability-high advanced endometrial cancer: results from the KEYNOTE-158 study. J Clin Oncol. 40(7):752-61, 2022
39.Makker V et al: Lenvatinib plus pembrolizumab for advanced endometrial cancer. N Engl J Med. 386(5):437-48, 2022
40.Rees M et al: European Menopause and Andropause Society (EMAS) and International Gynecologic Cancer Society (IGCS) position statement on managing the menopause after gynecological cancer: focus on menopausal symptoms and osteoporosis. Maturitas. 134:56-61, 2020
41.Sinno AK et al: Hormone therapy (HT) in women with gynecologic cancers and in women at high risk for developing a gynecologic cancer: a Society of Gynecologic Oncology (SGO) clinical practice statement: this practice statement has been endorsed by The North American Menopause Society. Gynecol Oncol. 157(2):303-6, 2020
42.Di Donato V et al: Does hormone replacement therapy impact the prognosis in endometrial cancer survivors? A systematic review. Oncology. 98(4):195-201, 2020
43.Edey KA et al: Hormone replacement therapy for women previously treated for endometrial cancer. Cochrane Database Syst Rev. 5:CD008830, 2018
44.Sourouni M et al: Hormone replacement therapy after gynaecological malignancies: a review article. Geburtshilfe Frauenheilkd. 81(5):549-54, 2021
45.Londero AP et al: Hormone replacement therapy in endometrial cancer survivors: a meta-analysis. J Clin Med. 10(14):3165, 2021
 

BÌNH LUẬN