You dont have javascript enabled! Please enable it! So sánh các nhóm thuốc uống/tiêm không phải Insulin trong điều trị đái tháo đường type 2 - Y HỌC LÂM SÀNG
Trang chủNội khoaNội tiết

So sánh các nhóm thuốc uống/tiêm không phải Insulin trong điều trị đái tháo đường type 2

Tiếp cận chẩn đoán và điều trị cơn đau thắt ngực không ổn định
100 vấn đề lâm sàng cần nhớ về bệnh lý tuyến thượng thận – Sinh dục
Cập nhật chẩn đoán và điều trị đái tháo đường thai kì

Bs. Lê Đình Sáng

SO SÁNH CÁC NHÓM THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2

BIGUANIDE (METFORMIN)
Cơ chế tác dụng Giảm sản xuất glucose ở gan, tăng nhạy cảm insulin ở cơ xương, kích hoạt AMPK
Hiệu quả giảm A1C
1.0 – 2.0%
Ảnh hưởng cân nặng Trung tính hoặc giảm nhẹ (0.5-1.0 kg)
Nguy cơ hạ đường huyết Rất thấp khi dùng đơn trị
Lợi ích tim mạch Có lợi ích trong nghiên cứu UKPDS, làm giảm nguy cơ mắc biến cố tim mạch
Thận trọng Không dùng khi eGFR < 30 ml/phút, thận trọng với eGFR 30-45 ml/phút
Ưu điểm:
  • Kinh nghiệm lâm sàng lâu dài (thuốc đầu tay)
  • Không gây hạ đường huyết khi dùng đơn trị
  • Chi phí thấp, hiệu quả cao
  • Có thể làm giảm nguy cơ một số ung thư
Nhược điểm:
  • Tác dụng phụ đường tiêu hóa (buồn nôn, đầy hơi, tiêu chảy)
  • Thiếu hụt vitamin B12 khi dùng dài hạn
  • Hạn chế sử dụng ở bệnh nhân suy thận
Ví dụ: Glucophage, Glumetza, Fortamet, Riomet
SULFONYLUREA
Cơ chế tác dụng Kích thích tế bào beta tuyến tụy tiết insulin qua kênh KATP
Hiệu quả giảm A1C
1.0 – 2.0%
Ảnh hưởng cân nặng Tăng cân (1.5-2.5 kg)
Nguy cơ hạ đường huyết Cao, đặc biệt với glibenclamide. Thấp hơn với gliclazide và glimepiride
Lợi ích tim mạch Trung tính. Gliclazide có bằng chứng an toàn nhất về tim mạch
Thận trọng Thận trọng khi suy thận, người cao tuổi, suy gan
Ưu điểm:
  • Tác dụng giảm đường huyết nhanh
  • Chi phí thấp
  • Hiệu quả khi bệnh nhân còn khả năng tiết insulin nội sinh
Nhược điểm:
  • Nguy cơ hạ đường huyết cao
  • Tăng cân
  • Hiệu quả giảm dần theo thời gian (secondary failure)
  • Cần thận trọng ở người cao tuổi và bệnh nhân tim mạch
Ví dụ: Gliclazide (Diamicron MR), Glimepiride (Amaryl), Glipizide (Glucotrol)
ỨC CHẾ DPP-4 (GLIPTINS)
Cơ chế tác dụng Ức chế enzyme DPP-4, làm tăng GLP-1 và GIP nội sinh, tăng tiết insulin phụ thuộc glucose và giảm glucagon
Hiệu quả giảm A1C
0.5 – 0.8%
Ảnh hưởng cân nặng Trung tính
Nguy cơ hạ đường huyết Rất thấp khi dùng đơn trị
Lợi ích tim mạch Trung tính, không làm tăng nguy cơ
Thận trọng Điều chỉnh liều khi suy thận (trừ linagliptin), thận trọng về viêm tụy
Ưu điểm:
  • Dung nạp tốt
  • Không tăng cân
  • Đơn giản (uống 1 lần/ngày)
  • Rất ít tác dụng phụ
  • Không gây hạ đường huyết khi dùng đơn trị
Nhược điểm:
  • Hiệu quả giảm đường huyết trung bình
  • Có báo cáo hiếm gặp về viêm tụy và đau khớp
  • Chi phí cao hơn metformin và sulfonylurea
Ví dụ: Sitagliptin (Januvia), Linagliptin (Trajenta), Saxagliptin (Onglyza), Vildagliptin (Galvus)
ỨC CHẾ SGLT-2 (GLIFLOZINS)
Cơ chế tác dụng Ức chế đồng vận chuyển natri-glucose type 2 ở ống lượn gần thận, làm tăng bài tiết glucose qua nước tiểu và giảm tái hấp thu glucose
Hiệu quả giảm A1C
0.5 – 1.0%
Ảnh hưởng cân nặng Giảm cân (2-3 kg)
Nguy cơ hạ đường huyết Rất thấp khi dùng đơn trị
Lợi ích tim mạch Lợi ích rõ rệt: giảm tử vong do tim mạch, giảm suy tim mất bù, làm chậm tiến triển bệnh thận
Thận trọng Không khởi đầu khi eGFR < 45 ml/phút (Dapagliflozin, Empagliflozin) hoặc < 30 ml/phút (Canagliflozin)
Ưu điểm:
  • Cơ chế tác dụng độc lập với insulin
  • Giảm huyết áp 3-5 mmHg
  • Giảm cân
  • Lợi ích tim mạch và thận rõ rệt
  • Không gây hạ đường huyết khi dùng đơn trị
Nhược điểm:
  • Tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiết niệu, nấm sinh dục
  • Nguy cơ nhiễm toan ceton đái tháo đường (DKA), đặc biệt ở type 1
  • Cần đủ chức năng thận để có hiệu quả
  • Nguy cơ mất nước, hạ huyết áp tư thế
  • Chi phí cao
Ví dụ: Empagliflozin (Jardiance), Dapagliflozin (Forxiga), Canagliflozin (Invokana)
ĐỒNG VẬN GLP-1
Cơ chế tác dụng Kích thích thụ thể GLP-1, tăng tiết insulin phụ thuộc glucose, giảm tiết glucagon, làm chậm làm rỗng dạ dày, tăng cảm giác no
Hiệu quả giảm A1C
1.0 – 1.8%
Ảnh hưởng cân nặng Giảm cân đáng kể (3-7 kg)
Nguy cơ hạ đường huyết Rất thấp khi dùng đơn trị
Lợi ích tim mạch Lợi ích rõ rệt ở bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao hoặc bệnh tim mạch đã biết
Thận trọng Thận trọng khi tiền sử viêm tụy, có tiền sử gia đình ung thư tuyến giáp dạng tủy (MTC)
Ưu điểm:
  • Hiệu quả giảm đường huyết mạnh
  • Giảm cân đáng kể
  • Lợi ích tim mạch
  • Không gây hạ đường huyết khi dùng đơn trị
  • Tiện dụng với các dạng tiêm tuần 1 lần
Nhược điểm:
  • Tác dụng phụ đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy)
  • Đường dùtiêm
  • Chi phí cao
  • Hiếm gặp: viêm tụy cấp
Ví dụ: Liraglutide (Victoza), Dulaglutide (Trulicity), Semaglutide (Ozempic-tiêm, Rybelsus-uống)
THIAZOLIDINEDIONE (TZD)
Cơ chế tác dụng Kích hoạt thụ thể PPAR-γ, tăng nhạy cảm insulin ở mô ngoại biên, giảm sản xuất glucose ở gan
Hiệu quả giảm A1C
0.7 – 1.2%
Ảnh hưởng cân nặng Tăng cân (2-4 kg)
Nguy cơ hạ đường huyết Rất thấp khi dùng đơn trị
Lợi ích tim mạch Pioglitazone có thể có lợi ích tim mạch trong dự phòng thứ phát
Thận trọng Chống chỉ định khi suy tim, thận trọng với gãy xương, ung thư bàng quang
Ưu điểm:
  • Hiệu quả kéo dài, ít bị giảm theo thời gian
  • Hiệu quả mạnh trên đề kháng insulin
  • Giảm bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu (NAFLD)
  • Không gây hạ đường huyết khi dùng đơn trị
Nhược điểm:
  • Tăng cân
  • Phù ngoại biên
  • Tăng nguy cơ gãy xương, nhất là ở phụ nữ
  • Tăng nguy cơ suy tim mất bù
  • Pioglitazone liên quan đến tăng nguy cơ ung thư bàng quang
Ví dụ: Pioglitazone (Actos)
ĐỒNG VẬN KÉP GLP-1/GIP
Cơ chế tác dụng Kích thích cả thụ thể GLP-1 và GIP, tăng tiết insulin phụ thuộc glucose, giảm tiết glucagon, làm chậm làm rỗng dạ dày, tăng cảm giác no
Hiệu quả giảm A1C
1.8 – 2.4%
Ảnh hưởng cân nặng Giảm cân rất đáng kể (5-15 kg)
Nguy cơ hạ đường huyết Rất thấp khi dùng đơn trị
Lợi ích tim mạch Lợi ích tim mạch rõ rệt trong các nghiên cứu, giảm đáng kể các biến cố tim mạch chính
Thận trọng Tương tự như GLP-1 RA, thận trọng khi tiền sử viêm tụy
Ưu điểm:
  • Hiệu quả giảm đường huyết rất mạnh
  • Giảm cân mức độ lớn
  • Lợi ích tim mạch
  • Không gây hạ đường huyết khi dùng đơn trị
  • Tiện dụng với dạng tiêm tuần 1 lần
Nhược điểm:
  • Tác dụng phụ đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy)
  • Đường dùtiêm
  • Chi phí rất cao
  • Hiếm gặp: viêm tụy cấp
Ví dụ: Tirzepatide (Mounjaro)
ỨC CHẾ ALPHA-GLUCOSIDASE
Cơ chế tác dụng Ức chế enzyme alpha-glucosidase ở ruột, làm giảm và chậm hấp thu carbohydrate sau ăn
Hiệu quả giảm A1C
0.5 – 0.8%
Ảnh hưởng cân nặng Trung tính
Nguy cơ hạ đường huyết Rất thấp khi dùng đơn trị
Lợi ích tim mạch Trung tính, nhưng có thể giảm nguy cơ ở bệnh nhân rối loạn dung nạp glucose
Thận trọng Thận trọng khi bệnh lý đường tiêu hóa, bệnh gan
Ưu điểm:
  • Đặc biệt hiệu quả với đường huyết sau ăn
  • Không ảnh hưởng đến cân nặng
  • Không gây hạ đường huyết khi dùng đơn trị
  • An toàn khi suy thận
Nhược điểm:
  • Tác dụng phụ đường tiêu hóa phổ biến (đầy hơi, tiêu chảy)
  • Cần uống ba lần mỗi ngày vào đầu bữa ăn
  • Hiệu quả giảm đường huyết trung bình
  • Không hiệu quả với đường huyết lúc đói
Ví dụ: Acarbose (Glucobay), Miglitol (Glyset), Voglibose
CHẤT TƯƠNG TỰ AMYLIN
Cơ chế tác dụng Tương tự amylin (hormone đồng tiết với insulin), làm chậm làm rỗng dạ dày, giảm glucagon, tăng cảm giác no
Hiệu quả giảm A1C
0.3 – 0.6%
Ảnh hưởng cân nặng Giảm cân (1-2 kg)
Nguy cơ hạ đường huyết Có thể tăng nguy cơ khi dùng với insulin
Lợi ích tim mạch Chưa có bằng chứng rõ ràng
Thận trọng Thận trọng khi bệnh tiêu hóa, nôn mạn tính
Ưu điểm:
  • Giảm đường huyết sau ăn
  • Giảm cân
  • Bổ sung cho điều trị insulin ở bệnh nhân thiếu amylin
Nhược điểm:
  • Tiêm nhiều lần mỗi ngày (trước bữa ăn)
  • Tác dụng phụ đường tiêu hóa (buồn nôn)
  • Có thể làm tăng nguy cơ hạ đường huyết khi dùng với insulin
  • Ít được sử dụng trong thực hành lâm sàng
Ví dụ: Pramlintide (Symlin)
SO SÁNH HIỆU QUẢ CÁC NHÓM THUỐC

Hiệu quả giảm A1C của các nhóm thuốc điều trị đái tháo đường type 2

Đồng vận kép GLP-1/GIP (Tirzepatide)
1.8-2.4%
Đồng vận GLP-1 (Liraglutide, Semaglutide)
1.0-1.8%
Biguanide (Metformin)
1.0-2.0%
Sulfonylurea (Gliclazide, Glimepiride)
1.0-2.0%
Thiazolidinedione (Pioglitazone)
0.7-1.2%
Ức chế SGLT-2 (Empagliflozin, Dapagliflozin)
0.5-1.0%
Ức chế DPP-4 (Sitagliptin, Linagliptin)
0.5-0.8%
Ức chế Alpha-Glucosidase (Acarbose)
0.5-0.8%
Tương tự Amylin (Pramlintide)
0.3-0.6%

Các nguyên tắc lựa chọn thuốc điều trị đái tháo đường type 2

  1. Bắt đầu điều trị với Metformin nếu không có chống chỉ định
  2. Cân nhắc nguy cơ tim mạch, thận và lợi ích lâm sàng mong muốn khi lựa chọn thuốc
  3. Ưu tiên thuốc đồng vận GLP-1 hoặc ức chế SGLT2 nếu có bệnh tim mạch, suy tim hoặc bệnh thận
  4. Đánh giá hiệu quả điều trị mỗi 3-6 tháng và điều chỉnh phác đồ nếu cần
  5. Cá nhân hóa mục tiêu điều trị dựa trên đặc điểm bệnh nhân (tuổi, tiền sử hạ đường huyết, bệnh đồng mắc)
  6. Cân nhắc chi phí và khả năng tiếp cận thuốc

BÌNH LUẬN