You dont have javascript enabled! Please enable it! Triệu chứng học ICU: Thăm khám hệ thống tại ICU - Y HỌC LÂM SÀNG
Trang chủNội khoa

Triệu chứng học ICU: Thăm khám hệ thống tại ICU

Phẫu thuật tạo hình nhân nhầy đĩa đệm cột sống thắt lưng bằng sóng cao tần
Chẩn đoán và điều trị hội chứng cường giáp bằng I131
Lâm sàng tim mạch học: Phù bạch mạch
  • Tác giả:THS. BS HỒ HOÀNG KIM (DỊCH)
  • Chuyên ngành:HỒI SỨC CẤP CỨU
  • Nhà xuất bản:BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG
  • Năm xuất bản:2020

Đây là chiến lược thăm khám hệ thống cuối cùng nhưng có khả năng quan trọng nhất của cuốn sách này. Một kế hoạch được đề xuất cho cuộc thăm khám trực tiếp “từ đầu đến chân” có cấu trúc của bệnh nhân ICU trong các điều trị hàng ngày được phát triển để sàng lọc các “điểm nóng” có liên quan nhất của bệnh nhân. Dựa trên mỗi phát hiện trên từng cá nhân bệnh nhân, chiến lược có thể được mở rộng bằng các bước kiểm tra thăm khám riêng lẻ hoặc một kế hoạch kiểm tra thăm khám có hệ thống khác.

Bảng 20.1 Những dấu chứng lâm sàng thường gặp và diễn giải của các kỹ thuât thăm khám “từ đầu đến chân” có cấu trúc trên cơ sở cho chu kỳ thăm khám ICU hàng ngày (Hình 20.1)
BướcThăm khámCác dấu chứng thường gặpDiễn giải
1Góc nhìn từ cuối giường
Ấn tượng chung Lùi lại một bước và suy nghĩ liệu các mục tiêu điều trị có thể đạt được hay không. Nhìn thấy một bệnh nhân mỗi ngày có thể làm mờ một đôi mắt hướng tới các lựa chọn kết quả “thực tế”. Hỏi điều dưỡng về ấn tượng của anh ấy (điều dưỡng có nhiều liên hệ với bệnh nhân và gia đình hơn bác sĩ!).

Xem lại với một đồng nghiệp nếu không chắc chắn. Mỗi ngày xem xét liệu mong muốn và mong đợi của bệnh nhân hay thân nhân có quyền giám hộ đối với điều trị ICU có thay đổi hay không và liệu có nên bắt đầu kế hoạch leo thang điều trị hay không

 Nhìn tổng thểCo giật, giật cơHoạt động co giật, bệnh não / chuyển hóa gan, tăng thán khí
Xanh tím trung tâmGiảm oxi máu nặng
Nước da lòng bàn tay trắng nhợtCó thể thiếu máu
Vàng daRối loạn chức năng/ suy gan
Đỏ daTăng thán khí, tăng huyết áp động mạch, dị ứng, bệnh lý da liễu, đa hồng cầu
Bệnh hồi sức mãn tínhNhìn lại kế hoạch điều trị và mục tiêu thực tế
Tư thếNằm ngangCần đánh giá lại nhưng không quá 300
Nằm sấpĐược cho là suy chức năng phổi
Tư thế như thai nhiTư thế bệnh nhân cảm thấy dễ chịu
Di chuyển ra cạnh hoặc ra khỏi giườngTư thế bệnh nhân cảm thấy dễ chịu
Dấu chân bắt chéo hay tương tựCải thiện hoặc nguyên vẹn chức năng thần kinh
Bàn tay hở ngón hoặc cố định (chỉ trên một tay)Nhìn lại cho khả năng bệnh liệt nửa người, nghi ngờ mê sảng hoặc an thần không đầy đủ.
2NgửiPhânChức năng đường ruột được bảo tồn (nhưng nghĩ về tiêu chảy, rò rỉ miệng nối)
Mùi ngọt, khó chịuNhiễm trùng
Tiêu phân máu(Trên) xuất huyết tiêu hóa, bệnh não gan
Mùi khaiNhiễm trùng tiểu
Mùi gan luộcBệnh não gan
3Mức độ của sự thức tỉnhBệnh nhân có than phiềnBệnh nhân cải thiện, xem xét xuất viện
  Bệnh nhân có thể thức bởi các kích thích nhẹ đến trung bình nhưng sau đó lại ngủNgủ gà/ thờ ơ / thẩn thờ
Bệnh nhân chỉ có thể thức bởi các kích thích mạnh mẽ và lặp đi lặp lại và khi không bị xáo trộn, ngay lập tức trở lại trạng thái không đáp ứngSững sờ (stupor)
Bệnh nhân không thể được đánh thức ngay cả bởi các kích thích mạnh mẽHôn mê
4Định hướngRối loạn định hướng thời gianLú lẩn mức độ nhẹa
Rối loạn định hướng nơi chốn và tình huốngLú lẩn tương đốia, sảng
Rối loạn định hướng nhân thân/ kích độngLú lẩn nặnga, sảng
Trầm cảm nặngXem xét hỗ trợ gia đình và / hoặc tâm lý
5Giọng nóiTiếng lộc xộcPhù phổi, chất tiết khí quản nhiều
Âm nói thều thàoGiảm dung tích sống nhiều (xẹp phổi)
Giọng khàn khànSuy yếu đường thở, bệnh lý thanh quản, liệt dây thần kinh quặt ngược thanh quản, chứng khó nuốt
  Nói lắp bắp, líu ríuSuy yếu khả năng phối hợp cơ lưỡi / cơ hầu họng, bệnh lý tiểu não
Phát âm ngọng nhưng nói trôi chảy, hiểu và lặp lại nguyên vẹnChứng rối loạn vận ngôn
Hiểu nhưng nói không trôi chảy và khó lặp lạiRối loạn ngôn ngữ Broca’s
Nói trôi chảy nhưng không hiểu và gặp khó khăn để lặp lạiRối loạn ngôn ngữ Wernicke, mất thính giác
Nói trôi chảy và hiểu nhưng không thể lặp lạiRối loạn dẫn truyền ngôn ngữ (phát ngôn)
Hiểu, có thể lặp lại nhưng nói không trôi chảyChứng mất ngôn ngữ vận động xuyên võ
Nói trôi chảy và có thể lặp lại nhưng không hiểuRối loạn ngôn ngữ cảm giác xuyên võ
6Yêu cầu giảm đau và khó thởĐau và / hoặc khó thởĐiều trị phù hợp
7Mắt và đồng tửVị trí hoặc chuyển động bất thườngXem phần III Chương. 15
1 bên , biến dạng hình trứng, phản ứng ánh sáng chậm chạpTăng áp lực nội sọ, thoát vị não sang bên sắp xảy ra
  1 bên, phản xạ bất thường,giãnThoát vị Transtentorial, vỡ / dãn rộng túi phình PCOM (đau đầu), tổn thương dây thần kinh thị 1 bên, thanh manh 1 bên
1 bên, phản ứng, coHội chứng Horner
2 bên, phản ứng bất thường, coTổn thương cầu não
2 bên, phản ứng, coTổn thương đồi thị, nhiễm độc, bệnh não (chuyển hóa)
2 bên, phản ứng, dãnNhiễm độc, căng thẳng cực độ, co giật động kinh (không co giật)
2 bên, phản ứng bất  thường, dãnTổn thương trung não hoặc hệ lưới não, nhiễm độc, mắt do nhỏ thuốc, tổn thương thần kinh thị hai bên, thanh manh tồn tại trước
8Mức độ nắm chặt của tayĐiểm yếu 1 bên hoặc không có sự nắm chặtTổn thương vỏ não / lưới não đối bên, tổn thương đám rối cùng bên, tổn thương thần kinh / mô cục bộ
Giảm sức mạnh 2 bênTổn thương tủy sống không hoàn toàn (ví dụ hội chứng tủy trung tâm), yếu cơ thần kinh, yếu cơ mắc phải tại ICU
Mất sức mạnh từng lúcVỗ rung (bệnh não gan hoặc não chuyển hóa)
9Tĩnh mạch cổKhông nhìn thấy, không mạch đậpGiảm thể tích máu
Căng, lên đến dái taiSuy tim phải, shock tắc nghẽn
Sờ mạch đập 2 đỉnhNhịp xoang
10Mạch quayNhanh, nhẹCung lượng tim thấp
Mạnh, rộngThể tích nhát bóp tăng/ duy trì
Nhanh, mạnhTăng động tuần hoàn
Chậm, mạnhNhịp chậm (xem xét block A-V độ III)
Cứng, lăn trònXơ vữa động mạch nặng
  Loạn nhịp hoàn toànRung nhĩ, ngoại tâm thu đa ổ
Loạn nhịp không hoàn toànCác ngoại tâm thu
Mạch thay đổi, luân phiênSuy tim trái
Mạch nghichXem phần II Chương. 14, Bảng 14.1
11Đổ đầy mao mạch<2 s(đổ đầy nhanh)Tăng động tuần hoàn
>4–5 sCung lượng tim thấp, giảm tưới máu hệ

thống

12Tưới máu ngoại biênBàn tay / ngón tay hoặc bàn chân / ngón chân lạnhCung lượng tim thấp, giảm tưới máu hệ thống
Chứng tím đầu chiCung lượng tim cực kỳ thấp, sử dụng thuốc vận mạch quá mức, đông máu nội mạch lan tỏa
Giường móng trắngThiếu máu
13Da nổi bôngĐiểm 1Giảm tưới máu hệ thống
Điểm 2–3Giảm tưới máu toàn thân, tăng lactate máu và thiểu niệu
Điểm 4–5Giảm tưới máu toàn thân nghiêm trọng, tăng lactate máu và thiểu niệu
14(Đối xứng) phùTrước xương chàyRò rỉ xuyên mao mạch, suy tim, quá tải dịch
Tay, mặtRò rỉ xuyên mao mạch nghiêm trọng, quá

tải dịch

Phù toàn thânQuá tải dịch, bệnh nặng mãn tính, giảm protein máu
15Kiểm tra bắp chânCó sự khác biệt về chu viHuyết khối tĩnh mạch sâu, dẫn lưu bạch huyết bị suy yếu.
16Kiểm tra nhịp thở>20 lần/phútTăng bất thường, chỉ số không đặc hiệu về vấn đề hô hấp hoặc mức độ nghiêm trọng của bệnh
>35 lần/phútNguy cơ mất bù hô hấp cao
Thở máy, thở nhanhNhiễm toan chuyển hóa, sốc, bệnh lý não giữa
Kiểu thở Cheyne stokeSuy tim, bệnh lý võ não
Kiểu thở ngắt quảngBệnh lý cầu não
Thở mất điều hòaBệnh lý lưới não
Thở ngápDấu hiệu tiền triệu! Dự kiến ngừng tim sẽ xảy ra sớm hoặc đã xảy ra
17Kiểm tra đàmVàng, nâu, xanh lục, kemNhiễm trùng phổi
Đàm bọt, bọt hồng máuPhù phổi
Như máuChảy máu khí phế quản hay xuất huyết phế nang lan tỏa
Màu nâu xámHít sặc dinh dưỡng đường ruột, nhiễm trùng phổi
18Nghe phổiXem phần II Chương. 5, Bảng 5.3 
19Kiểm tra dịch hút từ sonde dạ dàyKhông hay hút ra lượng dịch thấpĐường tiêu hóa còn nguyên vẹn, hỗ trợ nuôi ăn đường ruột
Hút ra >500 mL/ngàyLiệt dạ dày
Không tiêu hóa thức ănLiệt dạ dày
Như máu hoặc màu cà phêXuất huyết tiêu hóa trên, nuốt máu
Hút ra dịch mậtXuất huyết tiêu hóa trên được loại trừ
  KhíVị trí sonde nằm trong khí quản, nuốt khí, nội soi trước đó hoặc thông khí với mask-bóng
20Kiểm tra bụngChướng căngTắc ruột / liệt, xuất huyết trong khoang bụng, viêm phúc mạc, hội chứng khoang bụng, cổ trướng khối lượng lớn
Bầm tímXem phần II Chương. 8, Bảng 8.1
21Nghe bụngÂm ruột bình thườngTưới máu đường tiêu hóa đầy đủ, không có

liệt ruột

Âm ruột vắng (> 60 s)Liệt ruột
Âm tăng ruộtViêm dạ dày ruột, thiếu máu cục bộ ruột (sớm)
Tiếng như kim khí, leng keng và tung tóeTắt ruột
22Sờ bụngKhối đề kháng khu trúKhối khu trú
Gồng cứng, đauViêm nhiễm phúc mạc cục bộ
Gồng cứng lan tỏa, phản ứng dội, đauViêm phúc mạc lan tỏa
Rất căngXem xét tăng áp lực ổ bụng
Dấu sóng vỗCổ trướng
Không kiểm soát đau được với thuốcBệnh lý trong ổ bụng có liên quan, thiếu máu cục bộ, có khả năng phẫu thuật sữa chữa
23Gõ bụngVangDạ dày và / hoặc rối loạn đường ruột, viêm đại tràng giả mạc, không khí tự do ổ bụng.
Gõ đục hông, vang quanh rốn, sóng vỗBáng bụng
Đau dữ dội, khó kiểm soát bằng thuốc giảm đauViêm phúc mạc
24Dịch từ ruột mở và phânMàu xanhTiêu chảy, rút ngắn thời gian vận chuyển, đầu ra hồi tràng, hội chứng ruột ngắn
Màu hơi trắng, xám, giống như đất sétSuy gan, tắc mật
Hỗn dịch như thạch rau câuTổn thương niêm mạc
Máu đỏ tươiXHTH trên
Tiêu máu đỏXHTH trên
Một phần máu nhỏ trên đầu phânTrĩ, nứt hậu môn
Máu bầm đenXHTH dưới
Điều, type 1–5Chức năng ruột đầy đủ
Thường xuyên, type 6 hay 7Tiêu chảy (viêm đại tràng, viêm ruột giả mạc, tiêu chảy dòng lớn, thuốc nhuận tràng, giảm albumin máu, không dung nạp thức ăn, bệnh viêm ruột mãn tính)
Không tiêu (>72 h)Liệt hoặc tắc nghẽn đường ruột, giảm tưới máu mạc treo.
25Kiểm tra nước tiểuSậm màu, thiểu niệuGiảm tưới máu thận
>0.5 mL/kg/hTưới máu thận đầy đủ (trừ khi dùng thuốc lợi tiểu!)
Màu nước tiểuXem phần II Chương. 10, Bảng 10.1
26Phản xạ bàn chânĐáp ứng bình thườngKhông có tổn thương cấu trúc của vùng vận động ngoại tháp
Dương 2 bênRối loạn chuyển hóa hoặc cấu trúc não
Dương 1 bênTổn thương trên lều đối bên; xem xét hình ảnh

Hình. 20.1. Thăm khám hệ thống “Từ đầu đến chân” hằng ngày tại ICU. Thời gian đổ đầy mao mạch CRT, ống thông mũi – dạ dày NGT.

BÌNH LUẬN