(SÁCH DỊCH) Sản Phụ khoa Căn bản – Essential Obstetrics and Gynaecology
Tác giả: Ian Symonds & Sabaratnam Arulkumaran – (C) NXB Elsevier
Ths.Bs. Lê Đình Sáng (Dịch và Chú giải)
Các trạm thi OSCE: PHẦN CÂU HỎI
OSCE stations: Questions
Paul Duggan
Essential Obstetrics and Gynaecology, 388-393
Hình thức và cách tiếp cận các trạm thi OSCEOSCE là viết tắt của kỳ thi lâm sàng có cấu trúc khách quan (objective structured clinical examination). Các trạm thi OSCE được biên soạn theo định dạng ‘2+8’. Điều này bao gồm 2 phút đọc đề và 8 phút thực hiện cho mỗi trạm. OSCE được sử dụng để đánh giá các kỹ năng lâm sàng. Thông thường, một phần thi tốt bao gồm việc thu thập thông tin lâm sàng thích hợp (bệnh sử và/hoặc thăm khám), yêu cầu và diễn giải các xét nghiệm, đồng thời xây dựng và giải thích kế hoạch xử trí của bạn. Mức độ nhấn mạnh vào các thành phần này có thể khác nhau, và không phải tất cả đều nhất thiết được bao gồm trong một trạm thi cụ thể. Trong quá trình thực hiện, bạn cũng có thể được yêu cầu trả lời các câu hỏi do bệnh nhân/diễn viên đóng thế đặt ra. Một phần thi OSCE được đánh giá như thế nào? Các tổ chức khác nhau sử dụng các công cụ khác nhau, nhưng tất cả đều có điểm chung là các tiêu chí đánh giá được liên kết với các mục tiêu học tập của khóa học của bạn. Một số hệ thống chấm điểm phân loại phần thi theo các lĩnh vực, chẳng hạn như Tính chuyên nghiệp, Kiến thức, Lập luận và Thực hành Lâm sàng. Bạn nên chuẩn bị cho một kỳ thi OSCE như thế nào? Hãy nắm vững môn học; thực hành các kỹ năng của bạn một cách phù hợp với bệnh nhân, bạn bè và đồng nghiệp; và đọc kỹ và trả lời câu hỏi! |
Chương 6
Bối cảnh: Phòng khám ngoại trú, đơn vị sản khoa tổng quát Vai trò: Bác sĩ nội trú năm đầu (intern)
Tình huống: Mary Maxwell, 35 tuổi, mang thai lần ba, đến khám thai lần đầu tại đơn vị sản khoa địa phương. Cô Maxwell là giáo viên toàn thời gian và sống cùng chồng và đứa con 4 tuổi. Lần mang thai này là có kế hoạch. Các loại thuốc hiện tại của cô là atenolol 50 mg mỗi ngày và axit folic 5 mg mỗi ngày. Cô không có tiền sử dị ứng. Cô Maxwell đã được cân, đo huyết áp (HA) và làm xét nghiệm nước tiểu.
Kết quả như sau:
- Chiều cao, cân nặng, chỉ số khối cơ thể (BMI): 160 cm, 88 kg, 34,4 kg/m²
- Huyết áp: 140/90 mmHg (dùng bao đo huyết áp cỡ lớn)
- Xét nghiệm nước tiểu: glucose dương tính; protein, ceton, bạch cầu và nitrit âm tính
Nhiệm vụ:
- Khai thác tiền sử sản khoa và nội khoa từ cô Maxwell. (6 phút)
- Tư vấn cho cô Maxwell về các bước tiếp theo bạn sẽ sắp xếp liên quan đến việc chăm sóc liên tục cho cô trong thai kỳ này. (1 phút)
- Trả lời bất kỳ câu hỏi nào cô ấy có thể có. (1 phút)
Ghi chú: Diễn viên có thể không có các đặc điểm thể chất đã nêu.
Chương 7
Bối cảnh: Phòng khám ngoại trú, đơn vị sản khoa tổng quát Vai trò: Bác sĩ nội trú năm đầu (intern)
Tình huống: Hilda Humphries, 27 tuổi, mang thai lần đầu được 7 tuần. Cô làm đầu bếp toàn thời gian và sống với bạn đời 32 tuổi, John Jamieson, một tài xế xe tải đường dài.
Hilda có tiền sử hiếm muộn và hội chứng buồng trứng đa nang. Cô thụ thai tự nhiên sau khi giảm 10 kg bằng chế độ ăn kiêng và tập thể dục đều đặn. Cân nặng hiện tại của cô là 82 kg (BMI 29,8 kg/m²).
Cô ấy muốn thảo luận với bạn về những điều chỉnh, nếu có, cô ấy nên thực hiện đối với chế độ ăn uống và thói quen tập thể dục tại phòng gym trong thai kỳ.
Nhiệm vụ:
- Khai thác bệnh sử có định hướng từ cô Humphries. (5 phút)
- Tư vấn cho cô Humphries về chế độ ăn uống, tập thể dục và bất kỳ vấn đề nào khác bạn phát hiện có liên quan đến việc tối ưu hóa sức khỏe của cô và kết quả của thai kỳ. (2 phút)
- Trả lời bất kỳ câu hỏi nào cô ấy có thể có. (1 phút)
Ghi chú: Diễn viên có thể không có các đặc điểm thể chất được mô tả. Giả định rằng tuổi thai là chính xác.
Chương 8
Bối cảnh: Đơn vị đánh giá, đơn vị sản khoa tổng quát Vai trò: Bác sĩ nội trú năm đầu (intern)
Tình huống: Freda Fisher, 33 tuổi, mang thai lần hai, đã đến đơn vị đánh giá cấp tính tại đơn vị sản khoa địa phương vì ra huyết âm đạo.
Cô Fisher hiện đang ở tuần thứ 34 của thai kỳ.
Nữ hộ sinh của đơn vị đánh giá đã ghi nhận các dấu hiệu sinh tồn sau:
- Mạch: 72 lần/phút
- Huyết áp: 130/70 mmHg
- Sờ nắn bụng: bụng mềm, ngôi mông
- Chiều cao đáy tử cung: 34 cm
- Nhịp tim thai (thiết bị Doppler cầm tay): 140 lần/phút
- Xét nghiệm nước tiểu: máu dương tính; bạch cầu, nitrit, protein, ceton âm tính
Nhiệm vụ:
- Khai thác bệnh sử liên quan từ cô Fisher. (6 phút)
- Giải thích cho cô Fisher về các bước tiếp theo bạn sẽ sắp xếp tại đơn vị đánh giá. (1 phút)
- Trả lời bất kỳ câu hỏi nào cô ấy có thể có. (1 phút)
Ghi chú: Diễn viên có thể không có các đặc điểm thể chất đã nêu.
Chương 9
Bối cảnh: Phòng khám tư vấn tiền sản, đơn vị sản khoa tổng quát Vai trò: Bác sĩ nội trú năm đầu (intern)
Tình huống: Mary Morris, 33 tuổi, PARA 2012, được bác sĩ địa phương giới thiệu đến phòng khám của bạn để tư vấn tiền sản.
Cô Morris sống với bạn đời và con gái 4 tuổi. Cô là người đồng hợp tử về đột biến gen yếu tố V Leiden và đã dùng warfarin hàng ngày trong vài năm.
Cô và bạn đời muốn có thêm một đứa con. Chỉ số BMI hiện tại của bệnh nhân là 28 kg/m² và huyết áp của cô là 120/70 mmHg.
Nhiệm vụ:
- Khai thác bệnh sử liên quan từ cô Morris. (6 phút)
- Giải thích cho cô Morris về các bước tiếp theo bạn sẽ sắp xếp liên quan đến việc chăm sóc tiền sản của cô. (1 phút)
- Trả lời bất kỳ câu hỏi nào cô ấy có thể có. (1 phút)
Ghi chú: Diễn viên có thể không có các đặc điểm thể chất đã nêu.
Chương 10
Bối cảnh: Phòng khám ngoại trú, đơn vị sản khoa tổng quát Vai trò: Bác sĩ nội trú năm đầu (intern)
Tình huống: Alison Albright, 39 tuổi, mang thai lần bốn, đến khám thai tại đơn vị sản khoa địa phương.
Cô Albright hiện đang ở tuần thứ 34 của thai kỳ (dựa trên siêu âm xác định tuổi thai lúc 8 tuần). Cô đã không tham dự một số cuộc hẹn khám định kỳ. Cô đã phải chăm sóc người mẹ bị bệnh và tự mình quán xuyến một gia đình bận rộn gồm ba đứa con đang tuổi đi học. Chồng cô đã đi công tác quân sự ở nước ngoài được 5 tháng và sẽ không trở về nhà trong một tháng nữa.
Tại lần khám trước (tuần thứ 30), các dấu hiệu sinh tồn định kỳ bao gồm huyết áp 110/80 mmHg, ngôi mông và chiều cao đáy tử cung 28 cm. Tại lần khám hôm nay:
- Huyết áp: 110/80 mmHg
- Chiều cao đáy tử cung: 28 cm
- Ngôi mông
- Xét nghiệm nước tiểu: bình thường
Nhiệm vụ:
- Khai thác bệnh sử ngắn gọn, có định hướng từ cô Albright. (3 phút)
- Tư vấn cho cô Albright về các xét nghiệm bạn sẽ sắp xếp hôm nay. (1 phút)
- Sau đó, bạn sẽ được cung cấp một số kết quả. Hãy đọc các kết quả đó. (1 phút)
- Giải thích kết quả cho cô Albright và tư vấn cho cô về kế hoạch xử trí của bạn. (2 phút)
- Trả lời bất kỳ câu hỏi nào cô ấy có thể có. (1 phút)
Ghi chú: Diễn viên có thể không có các đặc điểm thể chất đã nêu.
Chương 11
Bối cảnh: Phòng hội thảo của phòng sinh, đơn vị sản khoa tổng quát Vai trò: Bác sĩ nội trú năm đầu (intern)
Tình huống: Bạn đang thực hiện một buổi ‘giảng dạy nhanh’ với một sinh viên điều dưỡng năm nhất đang trong đợt thực tập ngắn tại đơn vị.
Sinh viên của bạn là Barbara Bain, người chưa từng đặt chân vào một đơn vị sản khoa trước đây. Cô Bain đã yêu cầu bạn giải thích cho cô về việc sử dụng biểu đồ chuyển dạ (partogram) và máy theo dõi tim thai (cardiotocography – CTG) trong phòng sinh. Bạn sẽ làm điều này bằng cách sử dụng một trong những biểu đồ chuyển dạ giảng dạy của đơn vị và một đoạn ghi CTG dài 20 phút được lấy trong quá trình chuyển dạ.
Tóm tắt ca lâm sàng:
- Con so, thai đủ tháng bình thường.
- Chuyển dạ tự nhiên với vỡ ối xảy ra tại nhà 12 giờ trước.
- Nhập viện phòng sinh với các cơn co tử cung đều, đau 10 giờ trước (bắt đầu vẽ biểu đồ chuyển dạ).
Chỉ có bản sao của biểu đồ chuyển dạ trong thời gian đọc đề.
Trang thiết bị trong phòng:
- Bản sao của biểu đồ chuyển dạ.
- Hình ảnh tái tạo của đoạn ghi CTG dài 20 phút đã được ẩn danh tính trong quá trình chuyển dạ.
Nhiệm vụ:
Giải thích cho cô Bain, sử dụng biểu đồ chuyển dạ và đoạn ghi CTG được cung cấp:
- Các chỉ định sử dụng của cả hai mục.
- Các đặc điểm bình thường và bất thường được thể hiện trên biểu đồ chuyển dạ.
- Các đặc điểm bình thường và bất thường được thể hiện trên CTG.
- Diễn giải của bạn về tình hình, bao gồm bất kỳ can thiệp nào bạn tin là cần thiết.
- Trả lời bất kỳ câu hỏi nào cô Bain có thể có. (1 phút)
Chương 12
Bối cảnh: Phòng học hướng dẫn của trường y Vai trò: Bác sĩ nội trú năm đầu (intern)
Tình huống: Bạn đang thay thế đột xuất cho một đồng nghiệp đã đồng ý thực hiện một buổi hướng dẫn ‘bù’ cho một sinh viên y khoa đang trong đợt thực tập sản khoa.
Sinh viên của bạn là Fred Fallows, và chủ đề hướng dẫn là sinh giúp ngả âm đạo.
Tóm tắt ca lâm sàng:
- Con so, thai đủ tháng bình thường.
- Chuyển dạ tự nhiên lúc 23:00 đêm qua.
- Gây tê ngoài màng cứng được thực hiện 8 giờ trước.
- Truyền tĩnh mạch oxytocin được bắt đầu 8 giờ trước.
- Đặt ống thông tiểu lưu 7 giờ trước – nước tiểu trong, nhiều.
- Cổ tử cung mở hết 4 giờ trước.
- Bắt đầu rặn 2 giờ trước với tiến triển chậm.
- Nhịp tim thai hiện đang có nhịp giảm biến đổi sâu và nhịp tim nhanh cơ bản 170 lần/phút.
- Gây tê ngoài màng cứng hiện đã được bơm thêm và hoạt động hoàn toàn.
- Khám bụng: không sờ thấy phần trình diện.
- Khám âm đạo: cổ tử cung mở hết, độ lọt +2, kiểu thế chẩm trái trước, có bướu huyết thanh và chồng xương sọ.
Trang thiết bị trong phòng:
- Cốc giác hút, ống và bơm theo mô hình và loại của địa phương.
- Kẹp forcep sinh đường ra.
- Mô hình thai nhi đủ tháng kích thước thật.
Nhiệm vụ:
Giải thích cho anh Fallows:
- Lý do của bạn cho việc:
- Tư vấn sinh giúp ngay bây giờ.
- Lựa chọn dụng cụ. (1 phút)
- Trình diễn cho anh Fallows (yêu cầu anh ấy hỗ trợ nếu cần):
- Việc đặt dụng cụ bạn chọn lên đầu thai nhi.
- Hướng kéo.
- Các biện pháp phòng ngừa, cảnh báo và hạn chế. (tổng cộng 5 phút)
- Trả lời bất kỳ câu hỏi nào anh Fallows có thể có. (1 phút)
Chương 13
Bối cảnh: Khoa hậu sản của một đơn vị sản khoa Vai trò: Bác sĩ nội trú năm đầu (intern)
Tình huống: Bạn đã được nữ hộ sinh khoa hậu sản gọi đến để tư vấn về biện pháp tránh thai cho Wanda Warrington (PARA 1001), 31 tuổi.
Cô Warrington đã sẵn sàng xuất viện cùng với con trai 1 ngày tuổi, William.
William được sinh thường sau chuyển dạ tự nhiên ở tuần thứ 40 của thai kỳ. Cân nặng lúc sinh của bé là 3800g và chỉ số Apgar là 8 và 10 ở 1 và 5 phút.
William đã được đội ngũ sơ sinh cho phép xuất viện.
Kiểm tra trước khi xuất viện của nữ hộ sinh cho cô Warrington là bình thường.
Nhiệm vụ:
- Khai thác bệnh sử liên quan từ cô Warrington. (5 phút)
- Tư vấn cho cô Warrington về các lựa chọn tránh thai của cô. (2 phút)
- Trả lời bất kỳ câu hỏi nào cô Warrington có thể có. (1 phút)
Chương 14
Bối cảnh: Khoa hậu sản của một đơn vị sản khoa Vai trò: Bác sĩ nội trú năm đầu (intern)
Tình huống: Bạn đã được nữ hộ sinh khoa hậu sản gọi đến để khám cho Antonietta Allington (PARA 2012), 31 tuổi.
Nữ hộ sinh lo ngại về tình trạng sức khỏe tâm thần của cô Allington, người trong 24 giờ qua có vẻ thu mình và ‘cảm xúc phẳng lặng’.
Cô Allington đã sinh mổ cấp cứu 3 ngày trước sau khi nhập viện ở tuần thứ 30 của thai kỳ với băng huyết trước sinh. Nhịp giảm biến đổi sâu đã được quan sát trên biểu đồ tim thai, và không có thời gian để dùng corticosteroid trước sinh. Andrew đã cần thở máy kể từ khi sinh và sáng nay đã được chẩn đoán xuất huyết não thất độ II.
Cô Allington có tiền sử trầm cảm sau sinh. Cô có một con gái 3 tuổi, Aimee, hiện đang được bà ngoại chăm sóc. Cô Allington đã ly thân với bạn đời Anthony vào đầu năm nay. Anthony là cha của cả hai đứa trẻ.
Nhiệm vụ:
- Khai thác bệnh sử liên quan từ cô Allington. (6 phút)
- Tư vấn cho cô Allington về việc xử trí tiếp theo của cô. (2 phút)
Ghi chú: KHÔNG thực hiện đánh giá tâm thần chính thức.
Chương 15
Bối cảnh: Phòng thực hành mô phỏng của trường y Vai trò: Người hướng dẫn phòng thực hành mô phỏng
Tình huống: Bạn được phân công giảng dạy 1:1 cho một nhóm sinh viên y khoa năm hai cách lấy mẫu cổ tử cung để xét nghiệm phản ứng chuỗi polymerase (PCR) cho Chlamydia và lậu cầu.
Sinh viên của bạn là Patrick Price.
Nhiệm vụ:
- Giải thích cho anh Price những gì bạn sẽ nói với một bệnh nhân trước khi thực hiện xét nghiệm này. (2 phút)
- Trình diễn bằng mô hình và thiết bị được cung cấp quy trình cho xét nghiệm này, bao gồm cả việc trả lời bất kỳ câu hỏi nào anh Price có thể đặt ra trong khi bạn làm vậy. (6 phút)
Chương 16
Bối cảnh: Phòng khám đa khoa (gia đình) Vai trò: Bác sĩ tốt nghiệp y khoa năm đầu trong đợt luân khoa tại phòng khám đa khoa
Tình huống: Bạn sắp thực hiện một cuộc tư vấn cho Eliza Etheridge, một phụ nữ 42 tuổi, là bệnh nhân quen thuộc của phòng khám.
Cô Etheridge đã được giới thiệu đến đơn vị phụ khoa của bệnh viện địa phương để xử trí rong kinh nặng kháng trị. Họ đã thực hiện nội soi buồng tử cung và đặt một hệ thống dụng cụ tử cung chứa levonorgestrel 3 tháng trước.
Đây là lần tái khám theo kế hoạch theo yêu cầu của đơn vị phụ khoa.
Tóm tắt hồ sơ y tế của cô ấy là:
- Eliza Etheridge
- Độc thân, sống một mình, làm trợ lý cá nhân toàn thời gian cho đối tác chính của một công ty luật lớn.
- Thuốc: Dụng cụ tử cung chứa levonorgestrel.
- Phẫu thuật: Nội soi buồng tử cung – kết quả bình thường (kết quả sinh thiết: nội mạc tử cung giai đoạn tăng sinh không điển hình).
- Sản khoa: chưa từng mang thai.
- Phụ khoa: rong kinh nặng và thiếu máu do thiếu sắt. Không đáp ứng với các đợt điều trị bằng norethisterone, axit mefenamic và axit tranexamic.
- Xét nghiệm tầm soát cổ tử cung: bình thường và cập nhật.
Y tá phòng khám vừa hoàn thành việc lấy các dấu hiệu sinh tồn định kỳ (cân nặng và huyết áp bình thường). Trong lúc đó, cô Etheridge đã tâm sự với y tá rằng cô không hài lòng với kết quả điều trị của mình cho đến nay và đang nghĩ đến việc cắt tử cung.
Nhiệm vụ:
- Khai thác bệnh sử có định hướng từ cô Etheridge. (4 phút)
- Thảo luận về việc xử trí tiếp theo với cô Etheridge. (3 phút)
- Trả lời bất kỳ câu hỏi nào cô Etheridge có thể có. (1 phút)
Chương 17
Bối cảnh: Phòng khám đa khoa (gia đình) Vai trò: Bác sĩ tốt nghiệp y khoa năm đầu trong đợt luân khoa tại phòng khám đa khoa
Tình huống: Bạn đang ‘tư vấn song song’ với người giám sát đào tạo của mình. Bạn sắp thực hiện một cuộc tư vấn tái khám cho một cặp vợ chồng đã được một bác sĩ tạm thời khám 2 tuần trước.
Đây là tóm tắt các cuộc tư vấn của bác sĩ đa khoa tạm thời cho cặp vợ chồng này:
- Jane Johnson, 32 tuổi
- Không thể có thai – đã cố gắng trong 18 tháng. Chưa từng mang thai.
- Khỏe mạnh, không có tiền sử bệnh lý.
- Sống chung (Robert Robertson, 35 tuổi) – đã sống cùng nhau 4 năm qua.
- Thuốc: bổ sung axit folic.
- Phẫu thuật: không.
- Xét nghiệm được yêu cầu: siêu âm vùng chậu.
- Robert Robertson, 35 tuổi
- Khỏe mạnh, không có tiền sử bệnh lý.
- Sống chung (Jane Johnson, 32 tuổi) – đã sống cùng nhau 4 năm qua.
- Thuốc: không.
- Phẫu thuật: không.
- Xét nghiệm được yêu cầu: phân tích tinh dịch.
Tóm tắt kết quả:
- Siêu âm vùng chậu: bình thường.
- Phân tích tinh dịch: mật độ tinh trùng 10 triệu/mL (bình thường ≥15 triệu/mL), hình thái bình thường 3% (bình thường ≥4%), tất cả các đặc điểm khác đều bình thường.
Cặp vợ chồng đang lo lắng muốn biết kết quả xét nghiệm của họ và mong muốn được hỗ trợ về vấn đề vô sinh.
Nhiệm vụ:
- Giải thích kết quả xét nghiệm cho cặp vợ chồng này. (1 phút)
- Khai thác thêm bệnh sử từ cặp vợ chồng. (5 phút)
- Tư vấn cho họ về kế hoạch xử trí của bạn và trả lời bất kỳ câu hỏi nào họ có thể có. (2 phút)
Chương 18
Bối cảnh: Khoa cấp cứu bệnh viện đa khoa Vai trò: Bác sĩ tốt nghiệp y khoa năm đầu
Tình huống: Elvira Evington, một phụ nữ 24 tuổi, đã được phân loại vào danh sách của bạn tại khoa cấp cứu – bệnh nhân đầu tiên của bạn kể từ khi tốt nghiệp.
Hồ sơ do y tá phân loại ghi lại là:
- Elvira Evington, 24 tuổi
- Tự đến khám.
- Đau bụng dưới từ đêm qua, khởi phát lúc 04:00, ra huyết âm đạo ban đầu nhiều có cục máu đông +++, hiện đã giảm xuống còn ra huyết rất ít.
- Có thai, siêu âm tuần trước = 6 tuần.
- Dấu hiệu sinh tồn: trông thoải mái, mạch 72 lần/phút, HA 130/80 mmHg, SpO₂ 99%, hemoglobin (Hb) tại chỗ 110 g/L.
- hCG niệu: dương tính.
- Xét nghiệm nước tiểu: bình thường.
- Kế hoạch: bác sĩ nội trú khám.
Nhiệm vụ:
- Khai thác bệnh sử từ cô Evington. (5 phút)
- Giải thích cuộc khám bạn đề nghị thực hiện. (1 phút)
- Sau đó, bạn sẽ được cung cấp một số kết quả khám. Hãy đọc thông tin được cung cấp. (1 phút)
- Thông báo cho cô Evington về chẩn đoán sơ bộ và kế hoạch xử trí của bạn. (1 phút)
Chương 19
Bối cảnh: Phòng khám đa khoa Vai trò: Bác sĩ tốt nghiệp y khoa năm đầu trong đợt luân khoa
Tình huống: Felicity Farrington, một phụ nữ 32 tuổi, đã được phân vào danh sách tư vấn của bạn hôm nay. Người giám sát của bạn đã yêu cầu bạn xử trí yêu cầu về biện pháp tránh thai của cô ấy. Cô Farrington đã là bệnh nhân của phòng khám này trong vài năm. Hồ sơ phòng khám bao gồm:
- Felicity Farrington, 32 tuổi
- Nghề nghiệp: Trợ giảng tại trường tiểu học địa phương.
- Tình trạng hôn nhân: Đã kết hôn (Mordred McCallum).
- Người phụ thuộc: Một con (Martin McCallum – hiện 3 tuổi; khỏe mạnh).
- Phẫu thuật: Mổ lấy thai.
- Sản khoa: PARA 1001 (thất bại bao cao su không kế hoạch); mổ lấy thai đoạn dưới cấp cứu (LSCS) đủ tháng vì suy thai.
- Nội khoa: không.
- Lần khám gần nhất tại phòng khám: 6 tháng trước để kiểm tra sức khỏe định kỳ.
Nhiệm vụ:
- Khai thác bệnh sử liên quan từ cô Farrington. (5 phút)
- Thảo luận với cô Farrington về các lựa chọn tránh thai của cô và trả lời các câu hỏi của cô. (3 phút)
Chương 20
Bối cảnh: Phòng khám đa khoa Vai trò: Bác sĩ tốt nghiệp y khoa năm đầu trong đợt luân khoa
Tình huống: Giana Giannopoulos, một phụ nữ 35 tuổi, đã được phân vào danh sách tư vấn của bạn hôm nay.
Cô Giannopoulos đã đặt lịch hẹn để thảo luận về việc liệu cô có nên đồng ý cho con gái 11 tuổi Haley của mình được tiêm vắc-xin phòng virus gây u nhú ở người (HPV) tại trường học hay không. Haley hoàn toàn khỏe mạnh và là con duy nhất của cô Giannopoulos.
Ngoài ra, có một cảnh báo ‘cờ đỏ’ trong hồ sơ của cô Giannopoulos liên quan đến việc cô không tham gia các xét nghiệm tầm soát cổ tử cung định kỳ kể từ khi cô tham gia phòng khám 12 năm trước.
Nhiệmvụ:
- Giải quyết các mối quan tâm của cô Giannopoulos về việc tiêm vắc-xin cho Haley. (4 phút)
- Thảo luận với cô Giannopoulos về việc tham gia của chính cô vào chương trình tầm soát cổ tử cung. (4 phút)
Chương 21
Bối cảnh: Một phòng khám ngoại trú phụ khoa tổng quát Vai trò: Bác sĩ nội trú năm đầu (intern)
Tình huống: Bạn sắp gặp một bệnh nhân mới được bác sĩ đa khoa địa phương giới thiệu.
Đây là nội dung của thư giới thiệu:
Kính gửi Bác sĩ,
V/v: Olivia Oliphant, 56 tuổi
Cảm ơn vì đã khám cho cô Oliphant về tình trạng són tiểu và sa âm đạo kéo dài. Không có đáp ứng với các bài tập sàn chậu. Liệu phẫu thuật có phù hợp không? Thuốc hiện tại: không Trân trọng, Bác sĩ B. Local
Đây là thông tin đăng ký của bệnh nhân:
- Tuổi: 56
- Tình trạng hôn nhân: độc thân
- Chiều cao: 160 cm
- Cân nặng: 90 kg
- BMI: 31,1 kg/m²
- PARA: 0
- Dị ứng: băng dính cá nhân và băng phẫu thuật
Nhiệm vụ:
- Khai thác bệnh sử có định hướng từ cô Oliphant. (4 phút)
- Giải thích cho cô Oliphant về cuộc khám và các xét nghiệm bạn yêu cầu. (1 phút)
- Đọc các kết quả khám và xét nghiệm có sẵn. (1 phút)
- Giải thích kế hoạch xử trí bạn đề xuất. (1 phút)
Ghi chú: Diễn viên có thể không có các đặc điểm thể chất đã nêu.
Phụ lục A
Bối cảnh: Một khoa phụ khoa tổng quát trong một bệnh viện đô thị Vai trò: Bác sĩ nội trú năm đầu (intern)
Tình huống: Bạn đang thực hiện một cuộc đi buồng sau phẫu thuật theo lịch (thường quy) lúc 08:00. Bệnh nhân bạn sắp gặp là cô Madeline McGrath, 42 tuổi.
Cô McGrath đã được nhập viện ngày hôm qua để phẫu thuật cắt tử cung ngả âm đạo có hỗ trợ nội soi và phục hồi thành trước âm đạo (khâu treo thành trước âm đạo) vì rong kinh nặng và sa thành trước độ 2 theo POPQ. Thủ thuật đã được thực hiện 23 giờ trước. Bệnh nhân dự kiến sẽ xuất viện về nhà sau khi bạn khám.
Cô McGrath sẽ nằm tựa cao trên giường bệnh viện (hoặc xe đẩy) và mặc quần áo bệnh viện.
Đây là nội dung của tường trình phẫu thuật:
Madeline McGrath, 42 tuổi
Tóm tắt thủ thuật: cắt tử cung ngả âm đạo có hỗ trợ nội soi, cắt vòi trứng-buồng trứng phải, cắt vòi trứng trái, phục hồi thành trước âm đạo.
Phát hiện: sa thành trước độ 2, nhiều u xơ tử cung, tử cung to tương đương 14 tuần, u lạc nội mạc buồng trứng phải 4 cm, quyết định cắt cả buồng trứng phải. Y lệnh sau mổ: rút ống thông tiểu lúc nửa đêm. Xuất viện về nhà theo chính sách 23 giờ sau khi bác sĩ nội trú khám.
Sau đây là tóm tắt các dấu hiệu sinh tồn sau mổ của cô ấy:
- Đêm qua khó chịu vừa phải, cần dùng oxycodone 10 mg mỗi 6 giờ.
- Ống thông tiểu được rút lúc nửa đêm; chưa đi tiểu được tính đến 06:00.
- Mạch: 84 lần/phút
- HA: 120/80 mmHg
- Nhiệt độ: 37,4°C
Nhiệm vụ:
- Khai thác bệnh sử có định hướng từ cô McGrath. (3 phút)
- Thực hiện khám bụng. (1 phút)
- Giải thích kế hoạch xử trí bạn đề xuất. (3 phút)
- Trả lời các câu hỏi của cô McGrath. (1 phút)
Phụ lục C
Bối cảnh: Một phòng khám ngoại trú phụ khoa tổng quát trong một bệnh viện đô thị Vai trò: Bác sĩ nội trú năm đầu (intern)
Tình huống: Bạn đang tư vấn tại một phòng khám ngoại trú. Người phụ nữ bạn sắp gặp là cô Zoe Xenophon, 52 tuổi.
Cô Xenophon đã được bác sĩ phụ khoa địa phương giới thiệu để xử trí ra huyết sau mãn kinh.
Đây là nội dung của giấy giới thiệu:
Kính gửi Bác sĩ,
V/v: Zoe Xenophon, 52 tuổi
Cảm ơn vì đã tiếp tục xử trí cho cô Xenophon. Cô ấy đã mãn kinh được 3 năm. Trong 3 tháng qua, cô ấy nhận thấy ra huyết âm đạo không đều, giống như kinh nguyệt.
Siêu âm vùng chậu xác định độ dày nội mạc tử cung là 1,5 cm.Xét nghiệm tầm soát cổ tử cung và kết quả tế bào học dựa trên chất lỏng là bình thường.
Thuốc hiện tại: khôngDị ứng: không
Nội khoa: thừa cân, đái tháo đường type 2 kiểm soát bằng chế độ ănXã hội: đã kết hôn, làm nhân viên vệ sinh toàn thời gian
Phẫu thuật: thủ thuật LLETZ năm 32 tuổi vì CIN2
Sản khoa: 1 con hiện 24 tuổi
Tôi đã cố gắng nội soi buồng tử cung tại phòng khám của mình. Nỗ lực đã bị từ bỏ do bệnh nhân khó chịu (hẹp cổ tử cung). Không thể lấy được mẫu nội mạc tử cung.
Xin vui lòng khám và điều trị.
Nhiệm vụ:
- Khai thác bệnh sử ngắn gọn, có định hướng từ cô Xenophon. (2 phút)
- Giải thích cho cô Xenophon về thủ thuật cần thiết để đánh giá vấn đề của cô, bao gồm rủi ro, lợi ích và các lựa chọn thay thế (nếu có). (4 phút)
- Trả lời bất kỳ câu hỏi nào cô ấy có thể có. (2 phút)
ĐÁP ÁN CHO TỪNG CÂU HỎI XEM Ở CHƯƠNG TIẾP THEO [XEM ĐÁP ÁN TẠI ĐÂY] |
Bảng chú giải thuật ngữ Anh-Việt
STT |
Thuật ngữ tiếng Anh |
Phiên âm IPA |
Nghĩa Tiếng Việt |
---|---|---|---|
1 | Objective structured clinical examination (OSCE) | /əbˈdʒektɪv ˈstrʌktʃərd ˈklɪnɪkl ɪɡˌzæmɪˈneɪʃn/ | Kỳ thi lâm sàng có cấu trúc khách quan |
2 | Clinical skills | /ˈklɪnɪkl skɪlz/ | Kỹ năng lâm sàng |
3 | History | /ˈhɪstəri/ | Bệnh sử |
4 | Examination | /ɪɡˌzæmɪˈneɪʃn/ | Thăm khám |
5 | Investigations | /ɪnˌvestɪˈɡeɪʃnz/ | Các xét nghiệm / Cận lâm sàng |
6 | Plan of management | /plæn əv ˈmænɪdʒmənt/ | Kế hoạch xử trí |
7 | Outpatient clinic | /ˈaʊtpeɪʃnt ˈklɪnɪk/ | Phòng khám ngoại trú |
8 | Maternity unit | /məˈtɜːrnəti ˈjuːnɪt/ | Đơn vị sản khoa |
9 | Junior doctor (intern) | /ˈdʒuːniər ˈdɑːktər (ˈɪntɜːrn)/ | Bác sĩ nội trú năm đầu |
10 | Booking visit | /ˈbʊkɪŋ ˈvɪzɪt/ | Khám thai lần đầu |
11 | Folic acid | /ˈfoʊlɪk ˈæsɪd/ | Axit folic |
12 | Blood pressure (BP) | /blʌd ˈpreʃər/ | Huyết áp |
13 | Urinalysis | /ˌjʊərɪˈnæləsɪs/ | Xét nghiệm nước tiểu |
14 | Body mass index (BMI) | /ˈbɑːdi mæs ˈɪndeks/ | Chỉ số khối cơ thể |
15 | Obstetric history | /əbˈstetrɪk ˈhɪstəri/ | Tiền sử sản khoa |
16 | Gestation | /dʒeˈsteɪʃn/ | Tuổi thai |
17 | Subfertility | /ˌsʌbfɜːrˈtɪləti/ | Hiếm muộn |
18 | Polycystic ovarian syndrome (PCOS) | /ˌpɑːliˈsɪstɪk oʊˈveriən ˈsɪndroʊm/ | Hội chứng buồng trứng đa nang |
19 | Assessment unit | /əˈsesmənt ˈjuːnɪt/ | Đơn vị đánh giá |
20 | Vaginal bleeding | /ˈvædʒɪnl ˈbliːdɪŋ/ | Ra huyết âm đạo |
21 | Abdominal palpation | /æbˈdɑːmɪnl pælˈpeɪʃn/ | Sờ nắn bụng |
22 | Breech presentation | /briːtʃ ˌprezenˈteɪʃn/ | Ngôi mông |
23 | Symphysial fundal height | /sɪmˈfɪziəl ˈfʌndl haɪt/ | Chiều cao đáy tử cung |
24 | Fetal heart rate | /ˈfiːtl hɑːrt reɪt/ | Nhịp tim thai |
25 | Prenatal counselling | /ˌpriːˈneɪtl ˈkaʊnsəlɪŋ/ | Tư vấn tiền sản |
26 | Homozygous | /ˌhoʊmoʊˈzaɪɡəs/ | Đồng hợp tử |
27 | Factor V Leiden gene mutation | /ˈfæktər faɪv ˈlaɪdn dʒiːn mjuːˈteɪʃn/ | Đột biến gen yếu tố V Leiden |
28 | Warfarin | /ˈwɔːrfərɪn/ | Warfarin |
29 | Antenatal visit | /ˌæntiˈneɪtl ˈvɪzɪt/ | Khám thai định kỳ |
30 | Dating scan | /ˈdeɪtɪŋ skæn/ | Siêu âm xác định tuổi thai |
31 | Partogram | /ˈpɑːrtoʊɡræm/ | Biểu đồ chuyển dạ |
32 | Cardiotocography (CTG) | /ˌkɑːrdioʊtəˈkɑːɡrəfi/ | Biểu đồ tim thai – cơn co |
33 | Rupture of the membranes | /ˈrʌptʃər əv ðə ˈmembreɪnz/ | Vỡ ối |
34 | Contractions | /kənˈtrækʃnz/ | Cơn co tử cung |
35 | Assisted vaginal delivery | /əˈsɪstɪd ˈvædʒɪnl dɪˈlɪvəri/ | Sinh giúp ngả âm đạo |
36 | Epidural | /ˌepɪˈdʊrəl/ | Gây tê ngoài màng cứng |
37 | Oxytocin infusion | /ˌɑːksɪˈtoʊsɪn ɪnˈfjuːʒn/ | Truyền oxytocin |
38 | Indwelling urinary catheter | /ɪnˈdwelɪŋ ˈjʊrəneri ˈkæθətər/ | Ống thông tiểu lưu |
39 | Full dilatation | /fʊl ˌdaɪləˈteɪʃn/ | Cổ tử cung mở hết |
40 | Variable decelerations | /ˈveriəbl diːˌseləˈreɪʃnz/ | Nhịp giảm biến đổi |
41 | Baseline tachycardia | /ˈbeɪslaɪn ˌtækɪˈkɑːrdiə/ | Nhịp tim nhanh cơ bản |
42 | Left occipitoanterior (LOA) | /left ɑːkˌsɪpɪtoʊænˈtɪriər/ | Chẩm trái trước |
43 | Vacuum extractor | /ˈvækjuəm ɪkˈstræktər/ | Giác hút |
44 | Outlet forceps | /ˈaʊtlet ˈfɔːrseps/ | Kẹp forcep sinh đường ra |
45 | Postnatal ward | /ˌpoʊstˈneɪtl wɔːrd/ | Khoa hậu sản |
46 | Contraception | /ˌkɑːntrəˈsepʃn/ | Biện pháp tránh thai |
47 | Apgar scores | /ˈæpɡɑːr skɔːrz/ | Chỉ số Apgar |
48 | Neonatology team | /ˌniːoʊneɪˈtɑːlədʒi tiːm/ | Đội ngũ sơ sinh |
49 | Mental health | /ˈmentl helθ/ | Sức khỏe tâm thần |
50 | Emergency caesarean section | /ɪˈmɜːrdʒənsi sɪˈzeriən ˈsekʃn/ | Mổ lấy thai cấp cứu |
51 | Antepartum haemorrhage | /ˌæntiˈpɑːrtəm ˈhemərɪdʒ/ | Băng huyết trước sinh |
52 | Antenatal corticosteroids | /ˌæntiˈneɪtl ˌkɔːrtɪkoʊˈstɪərɔɪdz/ | Corticosteroid trước sinh |
53 | Ventilation | /ˌventɪˈleɪʃn/ | Thở máy |
54 | Intraventricular haemorrhage | /ˌɪntrəvenˈtrɪkjələr ˈhemərɪdʒ/ | Xuất huyết não thất |
55 | Postnatal depression | /ˌpoʊstˈneɪtl dɪˈpreʃn/ | Trầm cảm sau sinh |
56 | Simulation suite | /ˌsɪmjuˈleɪʃn swiːt/ | Phòng thực hành mô phỏng |
57 | Cervical sample | /ˈsɜːrvɪkl ˈsæmpl/ | Mẫu cổ tử cung |
58 | Polymerase chain reaction (PCR) | /pəˈlɪməreɪz tʃeɪn riˈækʃn/ | Phản ứng chuỗi polymerase |
59 | Chlamydia | /kləˈmɪdiə/ | Chlamydia |
60 | Gonorrhoea | /ˌɡɑːnəˈriːə/ | Lậu cầu |
61 | Heavy menstrual bleeding | /ˈhevi ˈmenstruəl ˈbliːdɪŋ/ | Rong kinh nặng |
62 | Hysteroscopy | /ˌhɪstəˈrɑːskəpi/ | Nội soi buồng tử cung |
63 | Levonorgestrel intrauterine system | /ˌliːvənoʊrˈdʒestrəl ˌɪntrəˈjuːtərɪn ˈsɪstəm/ | Hệ thống dụng cụ tử cung chứa levonorgestrel |
64 | Fe-deficiency anaemia | /ˌaɪərn dɪˈfɪʃnsi əˈniːmiə/ | Thiếu máu do thiếu sắt |
65 | Cervical screening test | /ˈsɜːrvɪkl ˈskriːnɪŋ test/ | Xét nghiệm tầm soát cổ tử cung |
66 | Pelvic ultrasound | /ˈpelvɪk ˈʌltrəsaʊnd/ | Siêu âm vùng chậu |
67 | Semen analysis | /ˈsiːmən əˈnæləsɪs/ | Phân tích tinh dịch / Tinh dịch đồ |
68 | Sperm concentration | /spɜːrm ˌkɑːnsnˈtreɪʃn/ | Mật độ tinh trùng |
69 | Infertility | /ˌɪnfɜːrˈtɪləti/ | Vô sinh |
70 | Triage | /ˈtriːɑːʒ/ | Phân loại bệnh nhân |
71 | Lower abdominal pain | /ˈloʊər æbˈdɑːmɪnl peɪn/ | Đau bụng dưới |
72 | Urinary hCG | /ˈjʊrəneri eɪtʃ siː dʒiː/ | hCG niệu |
73 | Provisional diagnosis | /prəˈvɪʒənl ˌdaɪəɡˈnoʊsɪs/ | Chẩn đoán sơ bộ |
74 | Condom failure | /ˈkɑːndəm ˈfeɪljər/ | Thất bại bao cao su |
75 | Lower segment caesarean section (LSCS) | /ˈloʊər ˈseɡmənt sɪˈzeriən ˈsekʃn/ | Mổ lấy thai đoạn dưới |
76 | Fetal distress | /ˈfiːtl dɪˈstres/ | Suy thai |
77 | Human papilloma virus (HPV) | /ˈhjuːmən ˌpæpɪˈloʊmə ˈvaɪrəs/ | Virus gây u nhú ở người |
78 | Vaccination | /ˌvæksɪˈneɪʃn/ | Tiêm vắc-xin / Chủng ngừa |
79 | Urinary incontinence | /ˈjʊrəneri ɪnˈkɑːntɪnəns/ | Són tiểu |
80 | Vaginal prolapse | /ˈvædʒɪnl ˈproʊlæps/ | Sa âm đạo / Sa sinh dục |
81 | Pelvic floor exercises | /ˈpelvɪk flɔːr ˈeksərsaɪzɪz/ | Bài tập sàn chậu |
82 | Parity | /ˈpærəti/ | Số lần sinh (PARA) |
83 | Postoperative ward round | /ˌpoʊstˈɑːpərətɪv wɔːrd raʊnd/ | Đi buồng sau phẫu thuật |
84 | Laparoscopically assisted vaginal hysterectomy (LAVH) | /ˌlæpərəˈskɑːpɪkli əˈsɪstɪd ˈvædʒɪnl ˌhɪstəˈrektəmi/ | Cắt tử cung ngả âm đạo có hỗ trợ nội soi |
85 | Anterior colporrhaphy | /ænˈtɪriər kɔːlˈpɔːrəfi/ | Khâu treo thành trước âm đạo |
86 | Uterine fibroids | /ˈjuːtərɪn ˈfaɪbrɔɪdz/ | U xơ tử cung |
87 | Endometrioma | /ˌendoʊˌmiːtriˈoʊmə/ | U lạc nội mạc tử cung |
88 | Salpingo-oophorectomy | /sælˌpɪŋɡoʊ ˌoʊəfəˈrektəmi/ | Cắt vòi trứng – buồng trứng |
89 | Salpingectomy | /ˌsælpɪnˈdʒektəmi/ | Cắt vòi trứng |
90 | Postmenopausal bleeding | /ˌpoʊstˌmenoʊˈpɔːzl ˈbliːdɪŋ/ | Ra huyết sau mãn kinh |
91 | Endometrial thickness | /ˌendoʊˈmiːtriəl ˈθɪknəs/ | Độ dày nội mạc tử cung |
92 | Liquid-based cytology | /ˈlɪkwɪd beɪst saɪˈtɑːlədʒi/ | Tế bào học dựa trên chất lỏng |
93 | LLETZ procedure | /lets prəˈsiːdʒər/ | Thủ thuật LLETZ (khoét chóp bằng vòng điện) |
94 | CIN2 (Cervical Intraepithelial Neoplasia 2) | /siː aɪ en tuː/ | Tân sinh trong biểu mô cổ tử cung độ 2 |
95 | Cervical stenosis | /ˈsɜːrvɪkl stəˈnoʊsɪs/ | Hẹp cổ tử cung |
96 | Endometrial sample | /ˌendoʊˈmiːtriəl ˈsæmpl/ | Mẫu nội mạc tử cung |
97 | Spontaneous onset of labour | /spɑːnˈteɪniəs ˈɑːnset əv ˈleɪbər/ | Chuyển dạ tự nhiên |
98 | Epidural inserted | /ˌepɪˈdʊrəl ɪnˈsɜːrtɪd/ | Đặt gây tê ngoài màng cứng |
99 | Caput and moulding | /ˈkæpət ænd ˈmoʊldɪŋ/ | Bướu huyết thanh và chồng xương sọ |
100 | Disordered proliferative phase endometrium | /dɪsˈɔːrdərd prəˈlɪfərətɪv feɪz ˌendoʊˈmiːtriəm/ | Nội mạc tử cung giai đoạn tăng sinh không điển hình |