Trang chủSÁCH DỊCH TIẾNG VIỆTSản phụ khoa Căn bản

[SÁCH DỊCH] Sản phụ khoa Căn bản. PHẦN CUỐI. Câu hỏi tự lượng giá và Đáp án

Ung thư biểu mô tuyến nội mạc tử cung
Phác đồ chẩn đoán và điều trị chửa trứng
[SÁCH DỊCH] Sản phụ khoa Căn bản. Chương 11. Quản lý chuyển dạ

(SÁCH DỊCH) Sản Phụ khoa Căn bản – Essential Obstetrics and Gynaecology
Tác giả: Ian Symonds & Sabaratnam Arulkumaran – (C) NXB Elsevier
Ths.Bs. Lê Đình Sáng (Dịch và Chú giải)


TỰ LƯỢNG GIÁ: CÂU HỎI

(Phần đáp án xem ở dưới)

Chương 1

1. Mô tả nào sau đây là phù hợp nhất về cấp máu động mạch cho khung chậu?
A. Động mạch chậu ngoài xuất phát ở ngang mức khớp thắt lưng-cùng và đi qua eo trên của khung chậu
B. Nhánh trước cấp các động mạch bàng quang trên, giữa và dưới để cung cấp máu cho bàng quang
C. Động mạch tử cung ban đầu chạy xuống dưới trong lớp mỡ dưới phúc mạc, bên dưới chỗ bám trên của dây chằng rộng
D. Động mạch tử cung bắt chéo niệu quản ở khoảng cách khoảng 0.5 cm so với vòm âm đạo bên
E. Các động mạch buồng trứng đi xuống sau phúc mạc trên bề mặt của cơ bịt trong tương ứng cho đến khi đến eo trên của khung chậu

2. Âm đạo:
A. Liên quan chặt chẽ ở phía trước với tam giác bàng quang và niệu đạo
B. Chỉ có trực tràng là liên quan trực tiếp duy nhất ở phía sau
C. Được cấu tạo bởi cơ vân
D. Có độ pH ở phụ nữ không mang thai, trưởng thành về mặt sinh dục là 2.0-3.0
E. Được lót bởi biểu mô tuyến

3. Về tử cung và các cấu trúc nâng đỡ của nó, câu nào sau đây là đúng?
A. Ở phía sau, dây chằng tử cung-cùng và lớp phúc mạc bao phủ chúng tạo thành giới hạn bên của túi cùng tử cung-trực tràng (túi cùng Douglas)
B. Ở hai bên, dây chằng rộng tạo thành một cấu trúc nâng đỡ quan trọng cho tử cung
C. Ở khoảng 50% phụ nữ, tử cung nằm ở tư thế ngả sau trong túi cùng Douglas
D. Trong chuyển dạ, eo tử cung (đoạn dưới) đóng vai trò quan trọng trong việc tống xuất thai nhi
E. Dây chằng trước và nếp bàng quang-tử cung đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì tư thế ngả trước của tử cung.

4. Buồng trứng:
A. Nằm liên quan chặt chẽ với các mạch máu chậu trong
B. Nhận nguồn cấp máu từ động mạch buồng trứng, xuất phát từ động mạch chậu trong
C. Được bao phủ bởi biểu mô trụ có lông chuyển
D. Được nâng đỡ ở phía bên bởi dây chằng treo, nằm liên quan chặt chẽ với niệu quản
E. Chứa các nang trứng Graaf, chỉ được tìm thấy ở vùng tủy trung tâm của cơ quan

5. Về tử cung, câu nào sau đây là đúng?
A. Dẫn lưu bạch huyết từ phần dưới của tử cung đi đến các hạch bẹn nông và các hạch đùi nông lân cận
B. Cảm giác đau của tử cung được trung gian qua các dây thần kinh hướng tâm giao cảm đi lên T11-T12 và L1-L2
C. Động mạch tử cung nằm bên dưới niệu quản tại điểm niệu quản đi vào bàng quang
D. Nguồn cấp máu của tử cung hoàn toàn bắt nguồn từ động mạch tử cung
E. Eo tử cung (đoạn dưới) được chi phối một phần bởi thần kinh thẹn

Chương 2

1. Câu nào sau đây là phù hợp nhất liên quan đến tinh trùng?
A. Đuôi chứa một chuỗi xoắn ốc ty thể cung cấp ‘năng lượng’ cho sự di chuyển của tinh trùng
B. Trong quá trình di chuyển qua vòi trứng, tinh trùng trải qua giai đoạn trưởng thành cuối cùng (sự thụ tinh năng), cho phép vận chuyển hiệu quả hơn dọc theo đoạn cuối của vòi trứng
C. Tinh tương có nồng độ galactose cao, là nguồn năng lượng chính cho tinh trùng
D. Đầu tinh trùng hợp nhất với màng sinh chất của noãn, và đầu cùng đoạn giữa của tinh trùng được thực bào vào trong noãn
E. Tinh trùng di chuyển với tốc độ 6 mm/phút gần như hoàn toàn nhờ vào khả năng vận động của chính nó

2. Câu nào sau đây mô tả đúng nhất sự phát triển nang noãn bình thường xảy ra ở một phụ nữ 25 tuổi?
A. Khoảng 100 nang noãn buồng trứng cho thấy sự phát triển rõ rệt trong mỗi chu kỳ kinh nguyệt
B. Ở hầu hết phụ nữ, một nang noãn được chọn để trở thành nang noãn vượt trội vào khoảng ngày 5-6 của chu kỳ đó
C. Nang noãn vượt trội phát triển khoảng 1 cm mỗi ngày từ ngày 6 đến 14 của chu kỳ
D. Nang noãn vỡ khi đạt đường kính khoảng 4 cm
E. Một nang noãn riêng biệt nhưng liền kề trở thành thể vàng

3. Câu nào sau đây về giảm phân là đúng?
A. Giảm phân là cơ chế sản sinh ra 7 triệu tế bào mầm được tìm thấy trong buồng trứng ở tháng thứ 6 của thai kỳ
B. Phân bào giảm nhiễm thứ nhất được hoàn thành trước khi em bé chào đời
C. Phân bào giảm nhiễm thứ hai bắt đầu tại thời điểm tinh trùng gắn vào noãn
D. Sự tái sắp xếp các gen trong nhiễm sắc thể xảy ra sau khi các nhiễm sắc thể của hợp tử đực đã đi vào nhân và kết hợp với các nhiễm sắc thể của hợp tử cái
E. Sự trì hoãn giữa cuối phân bào giảm nhiễm thứ nhất và đầu phân bào giảm nhiễm thứ hai là nguyên nhân gây ra tỷ lệ bất thường nhiễm sắc thể gia tăng ở những phụ nữ thụ thai sau 37 tuổi

4. Câu nào sau đây về quá trình thụ tinh ở người phụ nữ là đúng?
A. Thường xảy ra ở đoạn ngoài của vòi trứng
B. Giao tử cái quyết định giới tính của thai nhi
C. Song thai là do thất bại của quá trình ức chế bình thường, ngăn cản các tinh trùng khác xâm nhập vào noãn sau khi tinh trùng đầu tiên gắn vào màng trong suốt
D. Thụ tinh có thể xảy ra đến 6 ngày sau khi rụng trứng
E. Sự thụ tinh năng của tinh trùng xảy ra trong biểu mô sinh tinh của tinh hoàn

5. Sự thật nào sau đây về quá trình làm tổ là đúng?
A. Làm tổ thường xảy ra khoảng 2 ngày sau khi thụ tinh
B. Tại thời điểm làm tổ, phôi thường ở giai đoạn tám tế bào
C. Gonadotropin màng đệm người (hCG) được sản xuất bởi phôi đang làm tổ ngay sau khi quá trình làm tổ bắt đầu
D. Nếu hình ảnh nội mạc tử cung tại thời điểm làm tổ là giai đoạn tăng sinh, thai kỳ sẽ bị mất do sẩy thai tự nhiên
E. Nếu quá trình làm tổ xảy ra, kỳ kinh luôn bị trễ, và xét nghiệm thử thai bằng nước tiểu được thực hiện 2-3 ngày sau ngày dự kiến có kinh sẽ cho kết quả dương tính

Chương 3

1. Câu nào sau đây là phù hợp nhất về miễn dịch học trong thai kỳ?
A. Nguyên bào nuôi nhung mao không bao giờ biểu hiện các phân tử kháng nguyên bạch cầu người (HLA) lớp I hoặc lớp II
B. Nguyên bào nuôi ngoài nhung mao không bao giờ biểu hiện các phân tử HLA lớp I hoặc lớp II
C. Loại tế bào lympho màng rụng chính là các tương bào tử cung
D. Tỷ lệ cytokine Th1:Th2 chuyển dịch về phía Th1 trong thai kỳ
E. Tuyến ức có một số biểu hiện teo nhỏ có thể hồi phục trong thai kỳ, dường như do sự thoát ra của các tế bào lympho khỏi vỏ tuyến ức do oestrogen thúc đẩy

2. Về sự gia tăng cung lượng tim, câu nào sau đây là đúng?
A. Xảy ra vào cuối thai kỳ
B. Hoàn toàn do sự gia tăng thể tích nhát bóp
C. Liên quan đến sự gia tăng hậu gánh
D. Có thể gây ra suy tim ở phụ nữ có bệnh tim
E. Gây ra sự gia tăng áp lực động mạch phổi

3. Xét về chức năng hô hấp trong thai kỳ, câu nào sau đây là đúng?
A. Progesterone làm nhạy cảm tủy thượng thận với CO2
B. PdO2 của mẹ tăng khoảng ≈15%
C. Không có sự gia tăng 2,3-DPG của mẹ
D. Khả năng vận chuyển oxy của mẹ tăng khoảng ≈18%
E. Có sự gia tăng 80% trong thông khí phút

4. Xét về chức năng thận trong thai kỳ, câu nào sau đây là đúng?
A. Hầu hết sự gia tăng kích thước thận xảy ra vào cuối thai kỳ
B. Các niệu quản mềm và mất trương lực
C. Sự gia tăng mức lọc cầu thận (GFR) kích hoạt hệ renin-angiotensin
D. Khoảng 1800 mmol natri được giữ lại trong thai kỳ
E. Nhiễm trùng đường tiết niệu ít phổ biến hơn trong thai kỳ

5. Về chức năng nội tiết trong thai kỳ, câu nào sau đây là đúng?
A. Tình trạng kháng insulin phát triển
B. Glucose niệu không phổ biến
C. Tuyến giáp teo nhỏ
D. Ruột hấp thụ nhiều canxi hơn nhưng lượng mất qua nước tiểu lại ít hơn
E. Sự tăng sắc tố da là do hormone kích thích tuyến giáp gây ra

Chương 4

1. Trong sự phát triển sớm của nhau thai, câu nào sau đây là đúng?
A. Nguyên bào nuôi tế bào bên ngoài xâm lấn các tế bào nội mạc tử cung và cơ tử cung
B. Các tế bào màng rụng không hỗ trợ các nguyên bào nuôi xâm lấn
C. Với sự xâm lấn của nhau thai, các hồ máu lớn được hình thành và chứa đầy máu của thai nhi
D. Màng đệm nhung mao (Chorion frondosum) hình thành nhau thai
E. Màng đệm trơn (Chorion laevae) hình thành nhau thai

2. Câu nào sau đây là đúng về dây rốn?
A. Có hai tĩnh mạch và một động mạch
B. Máu động mạch có nhiều oxy hơn
C. Một động mạch và một tĩnh mạch tương thích với sự phát triển của thai và một em bé sống
D. Động mạch rốn có áp suất tâm thu là 120 mmHg
E. Các mạch máu được bao quanh bởi một chất nhầy mucopolysaccharide kỵ nước gọi là thạch Wharton

3. Câu nào sau đây là đúng về sự vận chuyển qua nhau thai?
A. Vận chuyển khí qua nhau thai bằng khuếch tán đơn giản
B. Vận chuyển glucose bằng khuếch tán đơn giản
C. Trong vận chuyển tích cực, nồng độ của chất nền được vận chuyển trong máu thai nhi thấp hơn so với máu mẹ
D. Các chất nền có trọng lượng phân tử thấp được vận chuyển bằng ẩm bào
E. Các axit amin được vận chuyển bằng khuếch tán được thuận hóa

4. Chức năng của nhau thai bao gồm tất cả những điều sau đây, ngoại trừ:
A. Trao đổi khí
B. Dinh dưỡng cho thai nhi
C. Loại bỏ các chất thải
D. Chức năng nội tiết
E. Hàng rào chống nhiễm trùng

5. Về nước ối, câu nào sau đây là đúng?
A. Đa ối có liên quan đến bất thường của thai nhi
B. Trung bình thể tích nước ối ở tuần thai thứ 38 là 500-600 mL
C. Biến chứng duy nhất của thiểu ối nặng kéo dài là biến dạng tư thế
D. Hầu hết các trường hợp thai chậm tăng trưởng trong tử cung đều có thể tích nước ối bình thường
E. Truyền ối là một thủ thuật tiêu chuẩn cho các nhịp giảm biến đổi quan sát được trên biểu đồ tim thai-cơn co

Chương 5

1. Câu nào sau đây là đúng về tử vong chu sinh?
A. Tử vong chu sinh là một chỉ số về sự giàu có của quốc gia
B. Tỷ suất tử vong chu sinh mô tả số ca thai chết lưu và tử vong sơ sinh sớm trên 105 tổng số ca sinh
C. Đây là một chỉ số quan trọng về sức khỏe bà mẹ và tiêu chuẩn chăm sóc mẹ và trẻ sơ sinh
D. Tổ chức Y tế Thế giới đã đặt ra các mục tiêu về tử vong chu sinh cho mỗi quốc gia
E. Ngân hàng Thế giới đưa ra các ưu đãi tài chính cho các quốc gia có tỷ lệ tử vong chu sinh tốt nhất

2. Câu nào sau đây là đúng về thai chết lưu?
A. Thai chết lưu là số ca thai chết lưu trên 105 tổng số ca sinh.
B. Sử dụng Phân loại Wigglesworth, khoảng 30% được phân loại là không rõ nguyên nhân trước đó
C. Nguyên nhân phổ biến nhất của thai chết lưu là thai chết lưu trong chuyển dạ
D. Khu vực có tỷ lệ thai chết lưu cao nhất thế giới là ở vùng Caribe
E. Sử dụng các phân loại hiện đại, nguyên nhân phổ biến nhất của thai chết lưu là thai chậm tăng trưởng

3. Câu nào sau đây là đúng về tử vong sơ sinh?
A. Cân nặng khi sinh thấp là một nguyên nhân trực tiếp nổi tiếng
B. Ở các nước có nguồn lực thấp, uốn ván vẫn là một trong những nguyên nhân quan trọng nhất gây tử vong sơ sinh
C. Tỷ lệ tử vong sơ sinh liên quan đến sinh non ở các nước đang phát triển đã cho thấy sự sụt giảm đáng kể
D. Ở Vương quốc Anh (CMACE), sinh cực non chiếm gần một nửa số ca tử vong sơ sinh
E. Đầu tư tốt nhất để cải thiện tỷ lệ tử vong sơ sinh là xây dựng thêm các đơn vị chăm sóc tích cực sơ sinh

4. Câu nào sau đây mô tả chính xác nhất về tử vong mẹ?
A. Tử vong mẹ trực tiếp phát sinh từ các biến chứng hoặc cách xử trí chúng, là những biến chứng đặc thù của thai kỳ, xảy ra trong các giai đoạn trước sinh, trong chuyển dạ hoặc sau sinh
B. Nguyên nhân trùng hợp xảy ra khi có hai hoặc nhiều nguyên nhân được ghi nhận gây ra cái chết của một người mẹ
C. Tỷ suất tử vong mẹ ở Vương quốc Anh được định nghĩa là số ca tử vong trực tiếp và gián tiếp trên 100.000 ca sinh sống
D. Tỷ suất tử vong mẹ phản ánh tình trạng chăm sóc trước sinh của một quốc gia
E. Chúng có thể được giảm bớt bằng cách tăng số lượng bác sĩ và nữ hộ sinh

5. Câu nào trong số này là đúng về tử vong mẹ?
A. Liên cầu khuẩn nhóm B là một nguyên nhân chính gây tử vong mẹ
B. Bệnh tim là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong trực tiếp ở Vương quốc Anh
C. Nhiễm trùng huyết do liên cầu khuẩn nhóm A dễ dàng được nhận biết và điều trị
D. Nhiễm trùng huyết do liên cầu khuẩn nhóm A là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong mẹ ở Vương quốc Anh trong giai đoạn 2006-2008
E. Huyết khối tĩnh mạch hiện là một nguyên nhân tử vong hiếm gặp

Chương 6

1. Mô tả nào sau đây là phù hợp nhất về những thay đổi sinh lý được công nhận trong thai kỳ?
A. U vú là một biến thể sinh lý trong thai kỳ
B. Sắc tố nâu đỏ trên má nên được xem xét để điều tra khả năng mắc bệnh lupus đồng thời (lupus ban đỏ hệ thống [SLE])
C. Nồng độ Hb giảm chủ yếu là do giảm sản xuất hồng cầu
D. Hình dạng khung chậu trở nên dạng phụ (gynaecoid) hơn dưới ảnh hưởng của sự thay đổi nội tiết tố trong thai kỳ
E. Eo trên của khung chậu được giới hạn phía sau bởi mỏm nhô xương cùng và phía trước bởi ngành trên xương mu và bờ trên của khớp mu

2. Khi khai thác tiền sử sản khoa, điều nào sau đây là đúng?
A. Tiền sử sản khoa trước đây tương đối không quan trọng, vì các quyết định xử trí được đưa ra dựa trên diễn biến của thai kỳ hiện tại
B. Ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối (LMP) là một chỉ số đáng tin cậy về ngày dự sinh (EDD)
C. Giai đoạn trước rụng trứng khá ổn định, trong khi giai đoạn sau rụng trứng cho thấy sự thay đổi lớn trong một chu kỳ kinh nguyệt điển hình
D. Siêu âm trong tam cá nguyệt thứ ba xác định chính xác tuổi thai
E. Tránh thai bằng nội tiết tố có thể liên quan đến sự chậm rụng trứng trong chu kỳ đầu tiên sau khi ngưng thuốc

3. Về các triệu chứng của thai kỳ, câu nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Buồn nôn và nôn thường xảy ra 10 tuần sau khi trễ kinh lần đầu
B. Nôn nghén nặng (Hyperemesis gravidarum) được đặc trưng bởi nôn mửa quá mức trong tam cá nguyệt thứ ba
C. Tần suất đi tiểu tăng có xu hướng nặng hơn sau 12 tuần đầu của thai kỳ khi tử cung nhô lên trên khớp mu
D. Áp lực thẩm thấu huyết tương tăng dần theo tuổi thai
E. Có sự gia tăng đáp ứng lợi tiểu sau khi uống nhiều nước khi người phụ nữ ngồi ở tư thế thẳng đứng

4. Trong thai kỳ, câu nào sau đây là đúng?
A. Huyết áp được ghi nhận khi bệnh nhân nằm ngửa để có được kết quả chính xác nhất
B. Huyết áp nên được ghi nhận ở các tư thế khác nhau trong mỗi lần khám thai, luân phiên vòng bít huyết áp trên các cánh tay khác nhau
C. Nếu không nhận ra tình trạng chèn ép tĩnh mạch chủ dưới trong một thời gian dài, thai nhi có thể bị tổn thương thứ phát do giảm tuần hoàn tử cung-nhau thai
D. Huyết áp tâm trương nên được đo bằng tiếng Korotkoff thứ tư (tức là tiếng thổi mờ dần)
E. Tiếng thổi ‘dòng chảy’ lành tính do tuần hoàn tăng động là phổ biến và không có ý nghĩa gì

5. Trong khám khung chậu khi mang thai, điều nào sau đây là đúng?
A. Nên thực hiện khám khung chậu thường quy để xác nhận có thai và tuổi thai khi đăng ký khám thai, ngay cả ở những nơi có sẵn máy siêu âm
B. Chống chỉ định khám âm đạo bằng tay trong giai đoạn cuối thai kỳ trong các trường hợp xuất huyết trước sinh cho đến khi có thể loại trừ nhau tiền đạo
C. Đo khung chậu bằng X-quang thường quy trước sinh đã được chứng minh là có giá trị trong việc dự đoán kết quả chuyển dạ ở phụ nữ mang thai con so
D. Trong khung chậu nữ bình thường hoặc dạng phụ (gynaecoid), vì xương cùng cong đều, không gian tối đa cho đầu thai nhi được cung cấp ở eo dưới
E. Đường kính của eo trên thường dài hơn ở đường kính trước-sau (AP) so với đường kính ngang

Chương 7

1. Sàng lọc nhiễm trùng trước sinh được thiết kế để mang lại kết quả tốt nhất cho mẹ và thai nhi/trẻ sơ sinh. Xét nghiệm nào sau đây không được khuyến nghị là một phần của chăm sóc trước sinh thường quy?
A. Viêm gan B
B. Cytomegalovirus
C. Giang mai
D. Rubella
E. HIV

2. Câu nào sau đây là phù hợp nhất về liên cầu khuẩn nhóm B?
A. Là một loại vi khuẩn Gram âm
B. Không phải là một sinh vật hội sinh
C. Liên quan đến nguy cơ sinh non gia tăng
D. Sàng lọc là thường quy trong giai đoạn trước sinh ở tất cả các quốc gia
E. Nếu tìm thấy liên cầu khuẩn nhóm B trong cấy nước tiểu, không cần điều trị sau đó trong chuyển dạ

3. Nguy cơ mắc đái tháo đường thai kỳ tăng lên trong tất cả các trường hợp sau, ngoại trừ:
A. Tiền sử sinh con to >
4.5 kg
B. Chỉ số khối cơ thể (BMI) của mẹ >35
C. Người thân bậc một mắc đái tháo đường
D. Đái tháo đường thai kỳ trong lần mang thai trước
E. Tuổi mẹ <20
4. Bổ sung thêm axit folic được khuyến nghị trong tất cả các trường hợp sau, ngoại trừ:
A. Con trước bị dị tật ống thần kinh
B. Phụ nữ đang dùng thuốc chống động kinh
C. Phụ nữ bị đái tháo đường
D. Béo phì ở mẹ với chỉ số khối cơ thể (BMI) >35

E. Các bà mẹ đã có con trước bị hội chứng Down

5. Lời khuyên nào sau đây là phù hợp nhất trong thai kỳ?
A. Các bà mẹ được khuyến khích giảm tập thể dục và nghỉ ngơi thường xuyên
B. Anti-D Ig được dùng thường quy sau khi sẩy thai tự nhiên hoàn toàn ở tuần thứ 8 của thai kỳ
C. Uống rượu vừa phải không có hại trong thai kỳ và là hợp lý
D. Hút thuốc có hại cho thai nhi và nên được ngừng ngay lập tức
E. Paracetamol đã được chứng minh là một loại thuốc an toàn trong thai kỳ

Chương 8

1. Về xuất huyết trước sinh ở tuần 36, nguyên nhân nào được coi là phổ biến nhất?
A. Nhau tiền đạo
B. Nhau bong non
C. Vô căn
D. Tổn thương phụ khoa ở cổ tử cung
E. Mạch máu tiền đạo

2. Về tăng huyết áp trong thai kỳ, câu nào là phù hợp nhất?
A. Thay đổi sinh lý bình thường là huyết áp tăng từ tam cá nguyệt thứ nhất trở đi
B. Chỉ số tâm trương >90 mmHg có ý nghĩa hơn chỉ số tâm thu >150 mmHg
C. Tiền sản giật được định nghĩa là sự phát triển của tăng huyết áp sau 20 tuần
D. Yếu tố điều hòa quan trọng nhất của huyết áp mẹ trong thai kỳ là sự giảm sức cản ngoại biên
E. Hội chứng HELLP là một biến thể nhẹ của tiền sản giật

3. Trong song thai, câu nào là phù hợp nhất?
A. Tỷ lệ song thai giống hệt nhau (đồng hợp tử) thay đổi tùy theo quốc gia
B. Dấu hiệu đỉnh đôi (twin peak sign) thường thấy nhất trên siêu âm tam cá nguyệt thứ nhất ở song thai khác hợp tử
C. Sẩy thai ít phổ biến hơn so với thai đơn
D. Sinh non tăng gấp hai lần so với thai đơn
E. Hội chứng truyền máu thai-thai (song thai-song thai) chỉ xuất hiện sau 24 tuần tuổi thai

4. Các nguyên nhân gây ngôi thai không ổn định bao gồm tất cả những điều sau đây, ngoại trừ:
A. Nhau tiền đạo
B. Đa ối
C. Tử cung có vách ngăn
D. Con so
E. Song thai

5. Trong thai kỳ kéo dài, câu nào sau đây là đúng?
A. ‘Hội chứng già tháng’ đề cập đến thai kỳ quá 294 ngày
B. ‘Hội chứng già tháng’ được đặc trưng bởi đa ối
C. Già tháng có liên quan đến tỷ lệ tăng của phân su trong nước ối
D. Chỉ liên quan đến sự gia tăng bệnh suất chu sinh, không phải tử suất
E. Được xử trí bằng cách khởi phát chuyển dạ ở tuần 40 của thai kỳ

Chương 9

1. Thiếu máu trong thai kỳ thường xuyên nhất là do:
A. Bệnh hồng cầu hình liềm
B. Thiếu folate
C. Thiếu B12
D. Thalassaemia
E. Thiếu sắt

2. Hormone nào sau đây không được coi là nguyên nhân có thể làm tăng nguy cơ đái tháo đường thai kỳ?
A. Cortisol
B. Glucagon
C. Lactogen nhau thai người
D. Oestrogen
E. Progesterone

3. Trong huyết khối tĩnh mạch cấp tính trong thai kỳ, câu nào sau đây là đúng?
A. Có nhiều khả năng xảy ra ở chân phải hơn so với chân trái
B. Có thể được chẩn đoán bằng cách sử dụng các phép đo D-dimer
C. Có khả năng xảy ra cao gấp hai lần so với trạng thái không mang thai
D. Là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong mẹ ở các nước phát triển
E. Được điều trị bằng warfarin trong trường hợp đầu tiên

4. Nhiễm trùng nào sau đây là đúng về virus Zika trong thai kỳ?
A. Khoảng 80% phụ nữ sẽ có triệu chứng
B. Phụ nữ mang thai dễ bị nhiễm trùng hơn phụ nữ không mang thai
C. Khuyến nghị xét nghiệm thường quy trước sinh cho phụ nữ không có triệu chứng ở các khu vực có nguy cơ cao
D. Phương thức lây truyền phổ biến nhất là qua đường tình dục
E. Mối quan tâm lâm sàng chính trong thai kỳ là dị tật bẩm sinh F. Hiệu quả tương tự của sàng lọc siêu âm

5. Về động kinh và thai kỳ, câu nào sau đây là đúng?
A. Phần lớn phụ nữ sẽ có sự gia tăng tần suất co giật trong thai kỳ
B. Phụ nữ bị động kinh có 25% khả năng có con bị động kinh
C. Dị tật ống thần kinh và bất thường tim là những bất thường phổ biến nhất được thấy với thuốc chống động kinh
D. Nên uống 400 µg axit folic trước khi thụ thai và trong suốt tam cá nguyệt thứ nhất
E. Nên tránh cho con bú.

Chương 10

1. Siêu âm hình thái học thai nhi ở tuần 20 không phát hiện được phần lớn các bất thường trong hệ cơ quan nào sau đây?
A. Tim mạch
B. Hệ thần kinh trung ương
C. Xương
D. Tiêu hóa
E. Tiết niệu-sinh dục

2. Một phụ nữ 20 tuổi (với nguy cơ nền sinh con mắc hội chứng Down là 1:1500) thực hiện xét nghiệm sàng lọc hội chứng Down trong tam cá nguyệt thứ nhất và báo cáo nguy cơ là 1:150. Câu nào sau đây là đúng về điều này?
A. Giá trị dự báo dương tính của xét nghiệm sàng lọc là cao
B. Giá trị dự báo âm tính của xét nghiệm sàng lọc là thấp
C. Cơ hội sinh con mắc hội chứng Down của cô ấy cao hơn khoảng 1350 lần (1500−150=1350) so với những gì chúng ta mong đợi ở một người ở độ tuổi của cô ấy
D. Có ít hơn 1% khả năng con của cô ấy mắc hội chứng Down
E. Nếu cô ấy làm sinh thiết gai nhau (CVS), cô ấy sẽ có khoảng 1/50 khả năng bị sẩy thai do thủ thuật

3. Câu nào sau đây về đánh giá sự tăng trưởng của thai nhi trong thai kỳ là không đúng?
A. Đo chu vi vòng bụng của thai nhi bằng siêu âm là thông số đơn lẻ tốt nhất để ghi nhận sự tăng trưởng của thai nhi
B. Kích thước tương đối của chu vi vòng đầu và vòng bụng của thai nhi được đo bằng siêu âm là một thước đo hữu ích trong thực hành lâm sàng
C. Đo chiều cao đáy tử cung nối tiếp trong thai kỳ sẽ phát hiện hơn 80% thai nhi nhỏ so với tuổi thai
D. Việc xác định thai nhi nhỏ so với tuổi thai trên siêu âm là một chỉ định để xác nhận rằng hình thái học của thai nhi là bình thường
E. Việc xác định thai nhi nhỏ so với tuổi thai trên siêu âm là một chỉ định để đánh giá lưu lượng máu trong động mạch rốn bằng siêu âm Doppler

4. Xét nghiệm nào sau đây được sử dụng trong quản lý phụ nữ có thai kỳ nguy cơ cao đã được chứng minh là cải thiện kết quả của thai nhi trong các thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng?
A. Theo dõi tim thai bằng cardiotocography
B. Lưu lượng máu động mạch rốn được ghi lại bằng siêu âm Doppler
C. Đếm cử động thai của mẹ
D. Xét nghiệm hồ sơ sinh lý học của thai nhi
E. Đo thể tích nước ối bằng siêu âm

5. Bất thường nhiễm sắc thể nào sau đây thường được tìm thấy nhất khi sàng lọc?
A. 45XO (Turner)
B. Trisomy 21 (Down)
C. 47 XXY (Klinefelter)
D. Trisomy 18 (Edwards)
E. Trisomy 13 (Patau)

Chương 11

1. Điều nào sau đây là chẩn đoán xác định chuyển dạ?
A. Xuất hiện ‘dấu báo’ (show)
B. Vỡ ối
C. Các cơn co tử cung đau do tự báo cáo
D. Các cơn co tử cung đau đều đặn kèm theo sự thay đổi của cổ tử cung
E. Đau lưng và đau bụng

2. Chuyển dạ tiến triển chậm trong giai đoạn đầu của chuyển dạ rất có thể là do một trong những điều sau đây:
A. Cân nặng thai nhi >4 kg
B. Các cơn co tử cung không đồng bộ
C. Ngôi đầu thai bất thường
D. Khung chậu dạng phụ (gynaecoid)
E. Mang thai con so

3. Chuyển dạ đủ tháng bình thường dường như được khởi phát bởi cơ chế nào sau đây?
A. Sự sụt giảm progesterone toàn thân
B. Giảm tiết prostaglandin
C. Giảm điều hòa đáp ứng viêm của thai nhi
D. Nhau thai sản xuất hormone giải phóng corticotrophin (CRH)
E. Nhiễm trùng màng ối

4. Các biến chứng của gây tê ngoài màng cứng bao gồm tất cả những điều sau đây, ngoại trừ:
A. Chọc dò có máu
B. Chọc dò màng cứng vô ý
C. Tăng huyết áp
D. Phong bế tủy sống toàn bộ
E. Tổn thương thần kinh vô ý

5. Các đặc điểm theo dõi thai điện tử yên tâm về tình trạng thai nhi là:
A. Các nhịp tăng của nhịp tim thai
B. Không có nhịp tăng
C. Có các nhịp giảm biến đổi
D. Dao động nội tại cơ bản không có
E. Có các nhịp giảm muộn

6. Trong xử trí chuyển dạ sinh non, điều nào sau đây có liên quan đến lợi ích lâm sàng đã được chứng minh?
A. Terbutaline
B. Atosiban
C. Corticosteroid
D. Kháng sinh
E. Glyceryl trinitrate (GTN)

7. Điều nào sau đây không phải là chỉ định được chấp nhận để khởi phát chuyển dạ?
A. Thai kỳ kéo dài
B. Đái tháo đường trong thai kỳ
C. Thai to
D. Thai chậm tăng trưởng trong tử cung
E. Tiền sản giật đủ tháng

8. Những điều sau đây đều là các biến chứng đã biết của khởi phát chuyển dạ, ngoại trừ:
A. Sinh non
B. Sa dây rốn
C. Suy thai
D. Vỡ tử cung
E. Chuyển dạ ít đau hơn

Chương 12

1. Trong cuộc đẻ bình thường, câu nào sau đây là đúng?
A. Thời gian bình thường của giai đoạn hai của chuyển dạ ở một phụ nữ chưa sinh con đã được gây tê ngoài màng cứng thường được coi là kéo dài đến 2 giờ
B. Đầu thai nhi được cho là đã lọt khi phần xương của đỉnh đầu đã đi xuống đến mức gai hông
C. Người mẹ có cảm giác muốn rặn khi cổ tử cung mở hoàn toàn
D. Rặn liên tục trong suốt thời gian của một cơn co là phương pháp được ưu tiên để tống xuất của mẹ
E. Đầu thai nhi nên được duy trì ở tư thế cúi cho đến khi nó đã đi qua cửa âm đạo

2. Về tổn thương tầng sinh môn và cắt tầng sinh môn, câu nào sau đây là đúng?
A. Cắt tầng sinh môn giữa bên so với cắt tầng sinh môn đường giữa có liên quan đến nhiều tổn thương tầng sinh môn độ ba và độ bốn hơn
B. Rách tầng sinh môn độ ba được chẩn đoán khi cơ thắt hậu môn ngoài bị rách hoàn toàn
C. Rách độ bốn đã xảy ra khi cả cơ thắt hậu môn ngoài và trong đều bị đứt
D. Sinh giúp và ngôi chẩm sau kéo dài là các yếu tố nguy cơ gây rách tầng sinh môn nghiêm trọng
E. Không sửa chữa tổn thương cơ thắt hậu môn có thể dẫn đến són hơi và phân trong ngắn hạn, nhưng không phải dài hạn

3. Về mổ lấy thai, câu nào sau đây là đúng?
A. Tỷ lệ mổ lấy thai gia tăng được chứng kiến trong những năm gần đây đã dẫn đến sự giảm tương ứng trong tỷ lệ sinh giúp
B. Phụ nữ đã có một lần mổ lấy thai đoạn dưới (LSCS) trước đây không nên cố gắng sinh ngả âm đạo trong lần mang thai tiếp theo
C. Mổ lấy thai đoạn dưới trước đây có nguy cơ nứt sẹo lớn hơn so với mổ lấy thai kinh điển vì đoạn dưới mỏng hơn
D. Ngôi chẩm sau (OP) kéo dài của thai nhi trong giai đoạn hai của chuyển dạ là một chống chỉ định cho sinh giúp bằng kẹp hoặc giác hút
E. Hầu hết tất cả các em bé có ngôi mặt trong chuyển dạ đều được sinh bằng mổ lấy thai

4. Về sinh ngả âm đạo có can thiệp, câu nào sau đây là đúng?
A. Chỉ riêng thủ thuật McRobert đã thành công trong khoảng 50% các trường hợp kẹt vai
B. Mổ lấy thai chủ động cho tất cả các thai nhi to (>4500 g) sẽ loại bỏ phần lớn các trường hợp kẹt vai
C. Giác hút cũng thành công như kẹp sản khoa trong sinh ngả âm đạo có hỗ trợ
D. Sinh bằng kẹp so với giác hút có liên quan đến nhiều vết rách tầng sinh môn độ ba và bốn hơn
E. Có thể thử giác hút, nhưng không phải sinh bằng kẹp, khi cổ tử cung chưa mở hoàn toàn và ngôi đầu thai không chắc chắn

5. Về băng huyết sau sinh (PPH), câu nào sau đây là đúng?
A. Đờ tử cung là nguyên nhân của ít nhất 75% các trường hợp PPH sản khoa nguyên phát
B. Xử trí tích cực giai đoạn ba của chuyển dạ không làm giảm nguy cơ chảy máu sau sinh
C. Axit tranexamic trong vòng 3 giờ sau PPH sẽ giảm tỷ lệ tử vong 80%
D. Không nên dùng Ergometrine tiêm tĩnh mạch mặc dù PPH vẫn tiếp diễn vì nguy cơ co mạch
E. Chèn ép trong tử cung có thể làm tăng chảy máu sau sinh bằng cách ngăn cản sự co và rút hiệu quả của cơ tử cung

Chương 13

1. Những thay đổi sinh lý trong thời kỳ hậu sản bao gồm:
A. Tăng nồng độ oestrogen và progesterone trong huyết thanh
B. Tăng các yếu tố đông máu
C. Giảm nồng độ prolactin ở phụ nữ cho con bú
D. Giảm số lượng tiểu cầu
E. Giảm đột ngột cung lượng tim

2. Các yếu tố nguy cơ gây tổn thương cơ thắt hậu môn bao gồm:
A. Ngôi chẩm trước
B. Giai đoạn hai kéo dài một giờ
C. Gây tê ngoài màng cứng
D. Cân nặng em bé dưới 4 kg
E. Thai kỳ con rạ

3. Tại Vương quốc Anh, nguyên nhân trực tiếp tổng thể phổ biến nhất gây tử vong mẹ vào năm 2016 là:
A. Thuyên tắc huyết khối
B. Bệnh tim
C. Xuất huyết
D. Nhiễm trùng huyết
E. Thuyên tắc ối

4. Về chống đông sau sinh cho thuyên tắc phổi (PE), câu nào sau đây là đúng?
A. Heparin chống chỉ định khi cho con bú
B. Warfarin chống chỉ định khi cho con bú
C. Không thể bắt đầu dùng Warfarin ngay sau sinh
D. Liệu pháp chống đông nên được tiếp tục trong tổng cộng ít nhất 3 tháng
E. Tái khám sau sinh cho những phụ nữ bị thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) trong thai kỳ nên được thực hiện với bác sĩ đa khoa (GP)

5. Trong khám trẻ sơ sinh, câu nào sau đây là đúng?
A. Phổ biến nhất là đảm bảo tình trạng bình thường
B. Thời điểm lý tưởng cho việc này là lúc 7 ngày tuổi
C. Vàng da trong 24 giờ đầu là bình thường
D. Thoát vị rốn có nguy cơ nghẹt và cần chuyển đến bác sĩ phẫu thuật
E. Tiếng khóc thé là bình thường

Chương 14

1. Về các rối loạn tâm thần trong thai kỳ và sinh đẻ, câu nào sau đây là đúng?
A. Chúng ảnh hưởng đến ít hơn 5% phụ nữ trong thai kỳ
B. Nên ngừng thuốc tâm thần trong tam cá nguyệt thứ nhất
C. Mang thai và sinh đẻ ít có khả năng gây ra các rối loạn tâm thần hơn các sự kiện lớn khác trong cuộc đời
D. Đây là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong mẹ trực tiếp
E. Tỷ lệ mắc các rối loạn khí sắc nặng gia tăng có liên quan đến nguy cơ tự tử tăng

2. Về bệnh trầm cảm trong thai kỳ, tất cả các câu sau đây đều đúng, ngoại trừ:
A. Ngừng thuốc sẽ gây tái phát ở 50% các bà mẹ
B. Lo âu là một đặc điểm nổi bật
C. Tư vấn và liệu pháp hành vi nhận thức hiệu quả hơn thuốc đối với trầm cảm và lo âu từ nhẹ đến trung bình
D. Các thuốc chống trầm cảm thường được sử dụng là thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs)
E. Hầu hết phụ nữ sẽ có thể ngưng liệu pháp chống trầm cảm trong thai kỳ

3. Trong loạn thần sau sinh, câu nào sau đây là đúng?
A. Tỷ lệ mắc chung cao nhất trong khoảng từ 6 đến 12 tuần sau sinh
B. Trầm cảm là tình trạng tâm thần tiền căn phổ biến nhất
C. Rối loạn lưỡng cực, khi ổn định, thường có thể được quản lý bởi các dịch vụ sản khoa
D. Các triệu chứng và dấu hiệu của bệnh thường tinh vi
E. Cơ hội tái phát ở một phụ nữ có tiền sử loạn thần sau sinh là 50%

4. Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs) có liên quan đến tất cả những điều sau đây, ngoại trừ:
A. Không tăng dị tật bẩm sinh ở thai nhi
B. Tăng mất thai
C. Thai chậm tăng trưởng trong tử cung
D. Tăng áp phổi ở trẻ sơ sinh
E. Hạ đường huyết ở trẻ sơ sinh

5. Về rối loạn ăn uống trong thai kỳ và thời kỳ hậu sản, điều nào sau đây là đúng?
A. Một mối liên quan nhất quán giữa cân nặng khi sinh thấp và chán ăn đã được báo cáo
B. Một mối liên quan nhất quán giữa sinh non và chán ăn đã được báo cáo
C. Mối quan hệ mẹ-con được công nhận là khó khăn hơn
D. Rối loạn ăn uống có xu hướng có cùng mức độ nghiêm trọng trong giai đoạn trước và sau sinh
E. Hầu hết phụ nữ mang thai bị rối loạn ăn uống đều tiết lộ bệnh của mình

Chương 15

1. Trong trường hợp nào sau đây, việc không có người giám hộ (chaperone) trong khi khám âm đạo là hợp lý?
A. Nếu bác sĩ thực hiện khám là người quen của bệnh nhân
B. Nếu bác sĩ là nữ
C. Nếu việc khám được thực hiện trong phòng khám với một y tá ở bên ngoài phòng
D. Khi bệnh nhân đã cho biết họ không muốn có người thứ ba có mặt
E. Nếu bệnh nhân lớn tuổi

2. Bạn đang thực hiện khám khung chậu cho một phụ nữ 26 tuổi đến khám vì chảy máu bất thường. Sau khi giải thích quy trình và nhận được sự đồng ý bằng lời, bạn thực hiện khám, nhưng khi bạn đưa mỏ vịt vào, bệnh nhân trở nên đau khổ và yêu cầu bạn dừng lại. Ngoài việc thừa nhận sự đau khổ của cô ấy và xin lỗi vì sự khó chịu, phản ứng nào sau đây sẽ là phù hợp nhất?

A. Rút mỏ vịt ra và tiếp tục khám khung chậu bằng hai tay
B. Đổi sang mỏ vịt nhỏ hơn và thử lại
C. Giải thích rằng nếu không thể thực hiện khám, bạn sẽ không thể chẩn đoán và thử lại khám sau vài phút
D. Dừng khám, cho phép bệnh nhân mặc quần áo và thảo luận về các phương án thay thế
E. Giải thích rằng việc khám sẽ chỉ mất thêm vài giây và hoàn thành việc khám

3. Khi thực hiện khám bằng mỏ vịt để làm xét nghiệm Pap smear định kỳ cho một phụ nữ 30 tuổi, đã sinh con, đang dùng thuốc tránh thai, bạn nhận thấy một vùng biểu mô xung quanh lỗ ngoài cổ tử cung có màu đỏ sẫm hơn so với biểu mô màu hồng bao phủ phần còn lại của cổ tử cung. Không có dịch tiết bất thường, loét hoặc chảy máu khi chạm. Kết quả Pap smear là bình thường. Bạn gặp lại cô ấy 2 tuần sau để thảo luận về kết quả. Hành động nào sau đây sẽ là phù hợp nhất?
A. Giới thiệu để soi cổ tử cung
B. Yêu cầu cô ấy quay lại để làm xét nghiệm Pap smear tiếp theo theo khoảng thời gian sàng lọc bình thường
C. Lấy một mẫu sinh thiết bấm từ khu vực đó
D. Yêu cầu một mẫu nước tiểu đầu dòng để xét nghiệm phản ứng chuỗi polymerase (PCR) Chlamydia
E. Tổ chức áp lạnh cho khu vực bị ảnh hưởng

4. Phát hiện nào sau đây khi khám khung chậu bằng hai tay có thể được coi là bình thường?
A. Tăng khó chịu khi di chuyển cổ tử cung
B. Một khối sờ thấy được 7 cm ở vùng phần phụ bên phải
C. Một tử cung ngả sau di động
D. Có nốt ở túi cùng sau
E. Một tử cung có kích thước tương đương với thai 12 tuần ở bệnh nhân không mang thai

5. Mỏ vịt Sims thường được sử dụng trong khám âm đạo ngoại trú cho mục đích nào sau đây?
A. Lấy phết tế bào cổ tử cung
B. Lấy dịch âm đạo
C. Đánh giá sa thành trước âm đạo
D. Đánh giá trương lực sàn chậu
E. Đặt dụng cụ tử cung

Chương 16

1. Một phụ nữ tiền mãn kinh 50 tuổi được giới thiệu đến phòng khám phụ khoa sau khi siêu âm cho thấy sự hiện diện của một u xơ tử cung đơn độc 7 cm ở thành sau tử cung. Bà không có triệu chứng. Phương pháp quản lý nào sau đây sẽ là phù hợp nhất?
A. Trấn an bà rằng không cần điều trị trừ khi bà có triệu chứng
B. Thuyên tắc động mạch tử cung (UAE)
C. Bóc u xơ qua nội soi
D. Một liệu trình 6 tháng dùng chất tương tự hormone giải phóng gonadotropin (GnRH)
E. Cắt bỏ tử cung

2. Một phụ nữ 45 tuổi, đã sinh nhiều con, đến khám vì kinh nguyệt nhiều và đều. Khám khung chậu và xét nghiệm Pap smear gần đây là bình thường. Bà có quan hệ tình dục nhưng đã hoàn thành kế hoạch sinh con và đang sử dụng bao cao su để tránh thai. Công thức máu toàn phần cho thấy bà bị thiếu máu với hemoglobin là 104 g/L và hình ảnh thiếu sắt. Bà hút 10 điếu thuốc mỗi ngày nhưng ngoài ra sức khỏe tốt, không có tiền sử bệnh tật hoặc gia đình đáng kể. Phương pháp quản lý nào sau đây sẽ phù hợp nhất cho các triệu chứng của bà?
A. Tranexamic acid 1 g bốn lần mỗi ngày trong kỳ kinh
B. Norethisterone 5 mg hai lần mỗi ngày từ ngày 12-26 của mỗi chu kỳ
C. Đặt dụng cụ tử cung Mirena (IUD)
D. Cắt bỏ nội mạc tử cung
E. Cắt bỏ tử cung qua ngả âm đạo có hỗ trợ nội soi

3. Một phụ nữ 22 tuổi đến khám với tiền sử 2 năm thiểu kinh-vô kinh và xét nghiệm thử thai âm tính. Khám bình thường ngoại trừ chỉ số khối cơ thể (BMI) là 30. Siêu âm khung chậu bình thường. Nồng độ progesterone huyết thanh ngày 21 phù hợp với tình trạng không rụng trứng. Kết quả các xét nghiệm máu ban đầu khác là bình thường ngoại trừ nồng độ prolactin tăng nhẹ và chỉ số androgen tự do tăng. Nguyên nhân nào sau đây có khả năng nhất gây ra các triệu chứng của cô ấy?
A. U tuyến yên
B. Suy buồng trứng sớm
C. Hội chứng Turner
D. Hội chứng buồng trứng đa nang
E. Vô kinh chức năng do vùng dưới đồi

4. Một bé gái 8 tuổi được đưa đến bác sĩ đa khoa sau khi có kinh lần đầu. Khi khám, bé ở phân vị thứ 95 về chiều cao so với tuổi, phát triển vú giai đoạn 2 và có một ít lông nách và lông mu. Chẩn đoán nào sau đây có khả năng nhất?
A. Vô căn
B. U hệ thần kinh trung ương (CNS)
C. Tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh (không điển hình)
D. U tế bào hạt của buồng trứng
E. Nang noãn của buồng trứng

5. Một phụ nữ 49 tuổi không có tiền sử bệnh tật đáng kể ngoại trừ đã cắt bỏ tử cung vì kinh nguyệt nhiều 2 năm trước đang yêu cầu liệu pháp thay thế hormone (HRT) cho các cơn bốc hỏa. Bà sẽ có nguy cơ gia tăng phát triển tình trạng nào sau đây nếu bà dùng HRT?
A. Bệnh tim thiếu máu cục bộ
B. Ung thư đại tràng
C. Loãng xương
D. Ung thư nội mạc tử cung
E. Huyết khối tĩnh mạch sâu

Chương 17

1. Một cặp vợ chồng được điều tra và người phụ nữ được phát hiện bị suy buồng trứng sớm. Kiểu sinh hóa nào sẽ hỗ trợ điều này?
A. Hormone kích thích nang trứng (FSH) tăng, hormone tạo hoàng thể (LH) tăng, oestradiol bị ức chế
B. FSH bị ức chế, LH bị ức chế, oestradiol bị ức chế
C. FSH bình thường, LH tăng, oestradiol bình thường
D. FSH bị ức chế, LH bị ức chế, oestradiol bình thường
E. FSH bình thường, LH bình thường, oestradiol bị ức chế

2. Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân được công nhận của thiểu tinh trùng?
A. Sulfasalazine
B. Mesalazine
C. Cyclophosphamide
D. Nandrolone
E. Cần sa

3. Về thụ tinh trong ống nghiệm, câu nào sau đây là đúng?
A. Đỉnh hormone tạo hoàng thể (LH) tự nhiên được sử dụng để gây ra sự trưởng thành cuối cùng của noãn
B. Cơ hội sinh con sống sau một chu kỳ điều trị duy nhất ở tuổi 40 là khoảng 30%
C. Thuốc gonadotropin được dùng từ đầu giai đoạn hoàng thể của chu kỳ
D. Phôi đạt đến giai đoạn phôi nang 2 ngày sau khi thụ tinh
E. Độ dày nội mạc tử cung vào ngày chuyển phôi nên vượt quá 5 mm để có cơ hội làm tổ tốt

4. Điều nào sau đây không phải là một đặc điểm của hội chứng quá kích buồng trứng (OHSS) trong thụ tinh trong ống nghiệm (IVF)?
A. Giảm tính thấm mao mạch
B. Oestradiol huyết thanh tăng
C. Tràn dịch màng phổi
D. Tràn dịch màng ngoài tim
E. Cổ trướng

5. Điều nào sau đây là phù hợp nhất về sàng lọc di truyền tiền làm tổ (PGS)?
A. Mục đích của PGS là tìm kiếm các khiếm khuyết gen đơn lẻ ở những người mang gen đã biết
B. Mục đích là sử dụng PGS để chọn phôi tốt nhất để chuyển.
C. Nên sử dụng PGS để sàng lọc lệch bội trong tất cả các trường hợp thụ tinh trong ống nghiệm (IVF)
D. PGS đã được chứng minh là làm tăng thành công của các chu kỳ IVF
E. PGS có ích nhất với tuổi mẹ <35

Chương 18

1. Một phụ nữ 45 tuổi bị sẩy thai trong lần mang thai đầu tiên ở tuần thứ 11. Bà không có tiền sử gia đình hoặc y tế nào khác đáng chú ý. Nguyên nhân nào sau đây có khả năng nhất gây ra việc mất thai của bà?
A. Bất đồng miễn dịch
B. Hội chứng kháng thể kháng phospholipid
C. Hở eo tử cung
D. Tử cung hai sừng
E. Bất thường nhiễm sắc thể của thai nhi

2. Khi bất thường nhiễm sắc thể là nguyên nhân gây sẩy thai lẻ tẻ, bất thường kiểu nhân nào có khả năng xảy ra nhất?
A. 45-ΧΟ
B. 47-trisomy 21 С. Thể khảm 46XY/45XO
D. 69-tam bội
E. Chuyển vị Robertson không cân bằng

3. Một phụ nữ 26 tuổi được nhập viện cấp cứu tại một bệnh viện địa phương nhỏ với tiền sử 12 giờ đau bụng dưới và chảy máu âm đạo. Kỳ kinh cuối của cô là 8 tuần trước, và cô có xét nghiệm thử thai bằng nước tiểu dương tính. Khi khám, cô xanh xao và vã mồ hôi với huyết áp 70/40 và mạch 50. Bụng cô mềm khi sờ nắn, không có dấu hiệu đề kháng hay phản ứng dội. Sau khi thiết lập đường truyền tĩnh mạch và bắt đầu hồi sức, bước tiếp theo nào sau đây sẽ là phù hợp nhất trong điều trị?
A. Sắp xếp siêu âm để kiểm tra thai trong tử cung
B. Đưa cô đến phòng mổ để nội soi ổ bụng loại trừ thai ngoài tử cung
C. Thực hiện khám bằng mỏ vịt để kiểm tra các sản phẩm của thụ thai
D. Kê đơn misoprostol và sắp xếp siêu âm sau 2 ngày
E. Sắp xếp chuyển đến bệnh viện gần nhất có khoa phụ khoa

4. Về bất thường tử cung và sẩy thai, biến thể tử cung nào sau đây có liên quan cao nhất với sẩy thai?
A. Tử cung hình cung
B. Tử cung hai sừng
C. Tử cung có vách ngăn
D. Tử cung một sừng
E. Tử cung đôi

5. Sau khi chẩn đoán thai ngoài tử cung ở một phụ nữ bị đau nhiều, câu nào sau đây là phù hợp nhất về điều trị?
A. Dùng methotrexate khẩn cấp là một kế hoạch quản lý hợp lý
B. Mở vòi trứng là lựa chọn ưu tiên nếu vòi trứng đối bên bình thường
C. Thai ngoài tử cung tái phát phổ biến hơn sau khi mở vòi trứng so với cắt vòi trứng
D. Bệnh nguyên bào nuôi tồn tại phổ biến hơn sau khi cắt vòi trứng
E. Tỷ lệ mang thai sau đó thấp hơn sau khi cắt vòi trứng so với mở vòi trứng

6. Tình huống nào sau đây nên được kê đơn dự phòng bằng globulin miễn dịch anti-D?
A. Dọa sẩy thai
B. Sẩy thai hoàn toàn
C. Sẩy thai không hoàn toàn với quản lý bảo tồn
D. Thai ngoài tử cung với cắt vòi trứng qua nội soi
E. Thai không rõ vị trí (PUL) với quản lý bảo tồn

Chương 19

1. Một cô gái 19 tuổi đến phòng khám sức khỏe sinh sản vì cô lo lắng có thể đã mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục (STI) sau khi quan hệ tình dục không được bảo vệ gần đây. Bạn tình đó đã thông báo cho cô rằng anh ta bị chlamydia. Cô không có triệu chứng và khám hoàn toàn bình thường. Xét nghiệm nào sẽ phù hợp nhất để kiểm tra chlamydia?
A. Lấy dịch âm đạo thấp để nuôi cấy
B. Lấy dịch âm đạo cao để nuôi cấy
C. Xét nghiệm kháng thể IgM
D. Xét nghiệm kháng thể IgG
E. Phản ứng chuỗi polymerase (PCR)

2. Một phụ nữ 25 tuổi đến để được tư vấn về hiệu quả của các phương pháp tránh thai khác nhau, vì cô có bạn tình mới. Không có chống chỉ định với bất kỳ phương pháp nào. Phương pháp nào sau đây sẽ được coi là có hiệu quả tốt nhất trong việc ngăn ngừa mang thai ngoài ý muốn?
A. Thuốc tránh thai uống kết hợp oestrogen/progestogen
B. Vòng tránh thai âm đạo Nuva
C. Thuốc chỉ chứa progestogen desogestrel
D. Tiêm Depo-Provera ba tháng một lần
E. Que cấy tránh thai Implanon

3. Một phụ nữ 26 tuổi, luôn có kinh nguyệt không đều, đến để được tư vấn tránh thai. Chỉ số khối cơ thể (BMI) của cô là 32, huyết áp là 120/80 mmHg và khám lâm sàng bình thường ngoại trừ một số biểu hiện rậm lông. Loại thuốc tránh thai uống (OCP) nào sau đây sẽ phù hợp nhất để kê đơn?
A. Một OCP chứa 20 µg ethinyl oestradiol và levonorgestrel
B. Một OCP chứa 30 µg ethinyl oestradiol và levonorgestrel
C. Một OCP chứa 50 µg ethinyl oestradiol và levonorgestrel
D. Một OCP chứa ethinyl oestradiol và cyproterone acetate
E. Một OCP chỉ chứa levonorgestrel liều thấp

4. Sau khi đặt dụng cụ tránh thai tử cung bằng đồng (IUCD), không thấy dây khi kiểm tra dây lần đầu. Biến chứng IUCD nào sau đây không phải là nguyên nhân có thể gây mất dây?
A. Mang thai
B. Nhiễm trùng nội mạc tử cung
C. Tụt vòng
D. Vòng bị lộn ngược
E. Thủng

5. Điều nào sau đây là phù hợp nhất về huyết khối tĩnh mạch sâu và việc sử dụng thuốc tránh thai uống kết hợp (COCP)?
A. Nguy cơ với COCP tương đương với nguy cơ trong thai kỳ
B. Nguy cơ tương đối cao gấp ba lần nguy cơ của dân số chung
C. Nguy cơ là tương đương, bất kể hàm lượng progestogen
D. Nguy cơ tương đối là khoảng 15/100.000 phụ nữ mỗi năm
E. Nguy cơ cao hơn ở những người sử dụng COCP trẻ tuổi hơn

Chương 20

1. Điều nào sau đây thường được tìm thấy với ung thư âm hộ?
A. Tân sinh trong biểu mô âm hộ (VIN)
B. VIN biệt hóa
C. Bệnh Paget
D. Condyloma
E. Nhiễm Herpes simplex

2. Về phòng ngừa ban đầu ung thư cổ tử cung, câu nào là phù hợp nhất?
A. Sàng lọc tế bào học đã được chứng minh là một biện pháp phòng ngừa ban đầu hiệu quả
B. Vắc-xin nhị giá nhắm vào hai phân nhóm nguy cơ cao: HPV 6 và 11
C. Vắc-xin tứ giá nhắm vào bốn phân nhóm nguy cơ cao
D. Các chương trình tiêm chủng vi-rút u nhú ở người (HPV) đã cho thấy giảm ít nhất 70% HPV nguy cơ cao
E. Vắc-xin HPV không có hiệu quả sau khi bắt đầu quan hệ tình dục

3. Điều nào sau đây là một yếu tố nguy cơ cho ung thư nội mạc tử cung?
A. Thuốc tránh thai uống
B. Sinh nhiều con
C. Béo phì
D. Nhiễm vi-rút u nhú ở người
E. Người mang gen BRCA

Chương 21

1. Dây chằng tử cung-cùng cung cấp sự nâng đỡ cho:
A. Bàng quang tiết niệu
B. Trực tràng
C. Âm đạo trên và cổ tử cung
D. Niệu đạo
E. Cơ thắt hậu môn ngoài

2. Một bệnh nhân 58 tuổi bị sa bàng quang (cystocele) có thể thường biểu hiện với các triệu chứng của:
A. Chảy máu sau mãn kinh
B. Giao hợp đau sâu
C. Tiểu không hết
D. Táo bón
E. Tiểu gấp

3. Một phụ nữ 22 tuổi, para 1, có các triệu chứng của tiểu không tự chủ khi gắng sứ
C. Bước đầu tiên trong quản lý sẽ là gì?
A. Vật lý trị liệu sàn chậu
B. Khuyên dùng một dải nâng niệu đạo giữa
C. Sắp xếp các nghiên cứu áp lực bàng quang
D. Oxybutynin
E. Phẫu thuật tạo hình thành trước âm đạo (Anterior colporrhaphy)

4. Một phụ nữ 29 tuổi, G1P1, đến khám vì sa tử cung-âm đạo. Cô đang có kế hoạch mang thai thêm. Phương pháp quản lý nào sau đây sẽ là phù hợp nhất?
A. Vòng nâng âm đạo (Pessaries)
B. Phẫu thuật Manchester
C. Phẫu thuật sửa chữa mạc của âm đạo
D. Phẫu thuật sửa chữa bằng mảnh ghép (mesh) của âm đạo
E. Sắp xếp vật lý trị liệu sàn chậu và khuyên cô trì hoãn phẫu thuật cho đến khi hoàn thành kế hoạch sinh con

5. Điều nào sau đây ít có khả năng nhất là nguyên nhân gây bí tiểu cấp ở phụ nữ?
A. Rách âm đạo trong khi sinh
B. Tử cung mang thai ngả sau bị kẹt
C. Các tổn thương viêm của âm hộ
D. Phẫu thuật sửa chữa sa ngả âm đạo
E. Xạ trị ung thư cổ tử cung

Phụ lục A

1. Điều nào sau đây không phải là một xét nghiệm tiền phẫu thường quy?
A. Công thức máu toàn phần ở một bệnh nhân khỏe mạnh
B. Thử thai ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản
C. Sàng lọc đông máu ở một bệnh nhân khỏe mạnh
D. Điện tâm đồ ở bệnh nhân lớn tuổi
E. Urê và điện giải ở một phụ nữ đang dùng thuốc lợi tiểu quai

2. Về các kiểm tra chu phẫu của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), điều nào sau đây là phù hợp nhất?
A. ‘Sign in’ là giai đoạn cuối cùng của WHO trong bất kỳ thủ thuật nào
B. ‘Huddle’ tiền phẫu nên bao gồm nhân viên hành chính để giảm nguy cơ nhận dạng sai bệnh nhân
C. ‘Time out’ là giai đoạn đầu tiên của WHO trong bất kỳ thủ thuật nào
D. ‘Sign out’ nên bao gồm việc ghi lại số lượng gạc và dụng cụ
E. Danh sách kiểm tra của WHO, mặc dù hợp lý, vẫn chưa được chứng minh là làm giảm bệnh suất và tử suất

3. Thuốc nào sau đây nên tránh trước phẫu thuật lớn để giảm nguy cơ thuyên tắc huyết khối?
A. Thuốc chỉ chứa progestogen
B. Liệu pháp thay thế hormone (HRT)
C. Thuốc tránh thai uống kết hợp (OCP)
D. Chất chủ vận hormone giải phóng gonadotropin (GnRH) cho chảy máu tử cung bất thường
E. Dự phòng kháng sinh trước khi bắt đầu thủ thuật

4. Biến chứng nào sau đây có thể do tư thế nằm ngửa gập gối (lithotomy) không phù hợp gây ra?
A. Thuyên tắc khí
B. Hoại tử da
C. Thoát vị đùi
D. Đau mắt cá chân
E. Hội chứng khoang cấp tính

5. Yếu tố nào sau đây không làm tăng nguy cơ tổn thương đường tiết niệu?
A. Lạc nội mạc tử cung
B. Bàng quang căng quá mức
C. Tuổi cao
D. Đặt trocar trên xương mu
E. Nhiễm trùng tiết niệu

6. Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân phổ biến của hạ huyết áp sau phẫu thuật?
A. Mất nước
B. Chảy máu
C. Suy thận
D. Suy tim
E. Gây tê ngoài màng cứng

7. Câu nào sau đây là đúng?
A. Klebsiella là một vi sinh vật phổ biến trong các tổn thương tại vị trí phẫu thuật
B. Áp xe khung chậu sau phẫu thuật thường do hệ vi khuẩn hiếu khí gây ra
C. Đái tháo đường là một yếu tố nguy cơ cho nhiễm trùng tại vị trí phẫu thuật, trong khi hút thuốc là một yếu tố bảo vệ
D. Loại bỏ lông bằng cách cạo là một yếu tố bảo vệ
E. Dẫn lưu phẫu thuật là một yếu tố nguy cơ cho nhiễm trùng tại vị trí phẫu thuật

8. Về các chương trình phục hồi tăng cường cho phẫu thuật theo kế hoạch, câu nào sau đây là đúng?
A. Các phác đồ phục hồi tăng cường có liên quan đến nhiều đau ban đầu hơn do tăng vận động
B. Các phác đồ phục hồi tăng cường đòi hỏi nhiều thời gian của y tá hơn
C. Các phác đồ phục hồi tăng cường chủ yếu nhằm giảm tác động của tổn thương trong phẫu thuật
D. Các phác đồ phục hồi tăng cường là chung chung
E. Thời gian nhịn ăn được giảm xuống còn 2 giờ đối với chất lỏng trong trước khi gây mê để tránh mất nước

Phụ lục B

1. Điều nào sau đây được coi là một bất lợi tiềm tàng của việc sử dụng mạng xã hội trong bối cảnh y tế?
A. Bệnh nhân truy cập thông tin sức khỏe
B. Mạng lưới chuyên nghiệp
C. Mạng xã hội
D. Duy trì tính bảo mật
E. Giao tiếp với số lượng lớn một cách dễ dàng

2. Về bảo vệ dữ liệu theo Quy định chung về bảo vệ dữ liệu (GDPR), câu nào sau đây là đúng?
A. GDPR được giới thiệu vào năm 2016
B. GDPR là một luật bảo vệ dữ liệu của EU
C. GDPR không có thẩm quyền bên ngoài Vương quốc Anh
D. Thuật ngữ chính trong GDPR liên quan đến dữ liệu của công ty
E. GDPR cung cấp quyền cho mọi người có quyền truy cập hoàn toàn mở vào thông tin mà các công ty/tổ chức nắm giữ về họ

3. Về nghiên cứu và kiểm toán lâm sàng, câu nào sau đây là đúng?
A. Kiểm toán lâm sàng và nghiên cứu lâm sàng giải quyết các câu hỏi tương tự để cải thiện chăm sóc bệnh nhân
B. Kiểm toán lâm sàng tìm cách cải thiện chất lượng chăm sóc bệnh nhân so với các tiêu chuẩn đã được thống nhất
C. Nghiên cứu lâm sàng đánh giá phê bình thực hành lâm sàng thường quy để xác định những khoảng trống trong việc cung cấp dịch vụ
D. Kiểm toán lâm sàng chỉ nên được thực hiện nếu có một hướng dẫn quốc gia
E. Nghiên cứu lâm sàng thường được tài trợ bởi các công ty dược phẩm để thử nghiệm thuốc của họ

4. Về các hướng dẫn lâm sàng, câu nào sau đây là đúng?
A. Các hướng dẫn lâm sàng là các tuyên bố dựa trên bằng chứng để hỗ trợ các bác sĩ lâm sàng đưa ra các quyết định lâm sàng phù hợp nhằm cải thiện việc chăm sóc bệnh nhân
B. Tất cả các tổ chức bắt buộc phải thực hiện tất cả các hướng dẫn lâm sàng sau khi chúng được công bố
C. Các hướng dẫn thường được phát triển bởi các bác sĩ lâm sàng làm việc trong các bệnh viện
D. Các tổ chức khác nhau phát triển các hướng dẫn lâm sàng thường xuyên tham khảo ý kiến của nhau và tuân theo phương pháp luận tương tự
E. Các khuyến nghị của hướng dẫn lâm sàng dựa trên dữ liệu về hiệu quả chi phí

5. Trong nghiên cứu, câu nào sau đây là đúng?
A. Các nghiên cứu mô tả cung cấp thông tin về tỷ lệ hiện mắc của bệnh trong một quần thể
B. Các nghiên cứu bệnh-chứng và đoàn hệ so sánh những người mắc bệnh và những người không mắc bệnh
C. Các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên liên quan đến việc phân bổ các phương pháp điều trị khác nhau (can thiệp) dựa trên thiện chí của các bác sĩ lâm sàng
D. Các bác sĩ lâm sàng thường biết liệu bệnh nhân của họ đang được điều trị bằng một chế phẩm hoạt tính hay giả dược
E. Các thử nghiệm lâm sàng về thuốc mới phải loại trừ phụ nữ mang thai và những người muốn có thai trong quá trình nghiên cứu

6. Về chăm sóc sức khỏe dựa trên bằng chứng, câu nào sau đây là đúng?
A. Chăm sóc sức khỏe dựa trên bằng chứng nên đảm bảo rằng các chiến lược quản lý rủi ro được áp dụng để giảm rủi ro cho tất cả bệnh nhân
B. Các chiến lược quản lý rủi ro lâm sàng chỉ nên tập trung vào các trường hợp tử vong mẹ và sơ sinh
C. Báo cáo sự cố lâm sàng liên quan đến việc thành lập các hội đồng điều tra chống lại tất cả những người liên quan đến việc chăm sóc một bệnh nhân cụ thể
D. Bệnh nhân nên được khuyến khích khiếu nại nhân viên, vì điều đó giúp cải thiện việc chăm sóc
E. Việc điều tra các trường hợp suýt xảy ra trong một tổ chức nên được tiến hành riêng tư để giảm rủi ro cho tổ chức

Phụ lục C

1. Một phụ nữ 49 tuổi được nhập viện để thực hiện phẫu thuật cắt bỏ tử cung toàn phần qua đường bụng và cắt bỏ hai vòi trứng-buồng trứng. Bà đã được điều tra đầy đủ tại phòng khám ngoại trú của bệnh viện và được chẩn đoán thiếu máu nặng do chảy máu tử cung cơ năng (DUB). Bà đã được truyền máu. Bạn là bác sĩ phẫu thuật chính sẽ thực hiện phẫu thuật, nhưng bạn chưa từng gặp bệnh nhân này trước đây. Bạn có sẵn một tài liệu viết về các rủi ro của phẫu thuật như vậy; tài liệu này đã được Trường Cao đẳng Sản phụ khoa của quốc gia liên quan biên soạn. Câu nào sau đây về việc nhận được sự đồng ý được thông tin là đúng?
A. Mẫu đơn đồng ý phải được thảo luận và chứng kiến bởi bác sĩ tư vấn của đơn vị phẫu thuật
B. Vì bà đã được đánh giá tại phòng khám ngoại trú, không cần phải thảo luận thêm về việc chăm sóc
C. Không cần bạn phải thảo luận về bất kỳ biến chứng tiềm ẩn nào khi nguy cơ của chúng dưới 1%
D. Bạn phải thảo luận về các phương án thay thế có thể có cho phẫu thuật được đề xuất, các biến chứng có thể xảy ra trong quá trình phẫu thuật, việc chăm sóc cần thiết nếu một biến chứng như vậy xảy ra và các biến chứng và chăm sóc sau phẫu thuật
E. Bạn phải cung cấp cho bệnh nhân bản tuyên bố bằng văn bản của trường cao đẳng liên quan đến các biến chứng có thể xảy ra của phẫu thuật được đề xuất

2. Một phụ nữ 46 tuổi đã cắt bỏ tử cung toàn phần qua đường bụng vì u xơ tử cung 10 ngày trước. Bản thân cuộc phẫu thuật dường như không có biến chứng; tuy nhiên, huyết khối tĩnh mạch sâu đã xảy ra trong giai đoạn sau phẫu thuật. Bà hiện đang được điều trị bằng warfarin, và dự kiến sẽ tiếp tục trong ít nhất 6 tháng. Quy tắc nào sau đây về việc lưu giữ hồ sơ y tế của người phụ nữ nên được áp dụng?
A. Lưu giữ trong 5 năm
B. Lưu giữ trong 7 năm
C. Lưu giữ trong 10 năm
D. Lưu giữ trong 15 năm
E. Lưu giữ trong 25 năm

3. Phương pháp nào sau đây để đánh giá sự đầy đủ của một phương pháp điều trị cụ thể cho một tình trạng cụ thể là tốt nhất?
A. Ý kiến chuyên gia từ một chuyên gia trong lĩnh vực
B. Báo cáo ca bệnh lẻ tẻ
C. Nhiều báo cáo ca bệnh
D. Các nghiên cứu bệnh-chứng hồi cứu
E. Các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng

4. Một phụ nữ 34 tuổi vừa sinh một em bé nặng 4500 g. Đầu đã được một nữ hộ sinh đỡ đẻ, nhưng khi xác định có kẹt vai, bạn đã được yêu cầu hoàn thành cuộc đẻ và đã làm như vậy. Thật không may, em bé bị liệt Er
B. Thông tin nào sau đây phải được bao gồm trong hồ sơ y tế bạn đang hoàn thành ngay sau khi sinh trong trường hợp liệt Erb không khỏi và xảy ra kiện tụng chống lại bạn hoặc bệnh viện?
A. Ngày và giờ chính xác đầu em bé được sinh ra và bởi ai
B. Thông tin chi tiết về tất cả các kỹ thuật bạn và những người khác đã sử dụng để thực hiện việc sinh vai và phần còn lại của em bé và có chữ ký của bạn
C. Thời gian chính xác phần còn lại của em bé được sinh ra
D. Chỉ số Apgar của em bé tại thời điểm sinh
E. Tất cả những điều trên

5. Một cô gái 15 tuổi đến phòng khám của bạn vì cô muốn được kê đơn thuốc tránh thai uống (OCP) để cô có thể bắt đầu mối quan hệ tình dục với một ‘người đàn ông tuyệt vời’. Cô chưa từng quan hệ tình dục trước đây. Anh ta đã nói với cô rằng anh ta không chuẩn bị sử dụng bao cao su. Cô cho biết cô không muốn cha mẹ mình được thông báo, vì họ sẽ không cho phép hoạt động tình dục như vậy. Lời khuyên nào sau đây sẽ là phù hợp nhất để đưa ra cho cô?
A. Việc cho cô thuốc tránh thai là bất hợp pháp vì tuổi của cô
B. Để cho cô thuốc, cô sẽ cần phải đồng ý cho cha mẹ cô được thông báo
C. Để cho cô thuốc, cô sẽ cần phải đồng ý cho sở y tế thích hợp được thông báo
D. Để cho cô thuốc, cần phải có thêm thông tin về người đàn ông liên quan
E. Cô chỉ nên yêu cầu bạn tình của mình sử dụng bao cao su

TỰ LƯỢNG GIÁ: PHẦN ĐÁP ÁN


Chương 1

  1. A. Động mạch chậu ngoài xuất phát ở ngang mức khớp thắt lưng-cùng và đi qua eo trên của khung chậu.
  2. A. Âm đạo liên quan chặt chẽ ở phía trước với tam giác bàng quang và niệu đạo.
  3. A. Ở phía sau, dây chằng tử cung-cùng và lớp phúc mạc bao phủ chúng tạo thành giới hạn bên của túi cùng tử cung-trực tràng (túi cùng Douglas).
  4. A. Buồng trứng nằm liên quan chặt chẽ với các mạch máu chậu trong.
  5. B. Cảm giác đau của tử cung được trung gian qua các dây thần kinh hướng tâm giao cảm đi lên T11-T12 và L1-L2.

Chương 2

  1. D. Đầu tinh trùng hợp nhất với màng sinh chất của noãn, và đầu cùng đoạn giữa của tinh trùng được thực bào vào trong noãn.
  2. B. Ở hầu hết phụ nữ, một nang noãn được chọn để trở thành nang noãn vượt trội vào khoảng ngày 5-6 của chu kỳ đó.
  3. E. Sự trì hoãn giữa cuối phân bào giảm nhiễm thứ nhất và đầu phân bào giảm nhiễm thứ hai là nguyên nhân gây ra tỷ lệ bất thường nhiễm sắc thể gia tăng ở những phụ nữ thụ thai sau 37 tuổi.
  4. A. Thụ tinh thường xảy ra ở đoạn ngoài của vòi trứng.
  5. C. Gonadotropin màng đệm người (hCG) được sản xuất bởi phôi đang làm tổ ngay sau khi quá trình làm tổ bắt đầu.

Chương 3

  1. A. Nguyên bào nuôi nhung mao không bao giờ biểu hiện các phân tử kháng nguyên bạch cầu người (HLA) lớp I hoặc lớp II.
  2. D. Cung lượng tim tăng có thể gây ra suy tim ở phụ nữ có bệnh tim.
  3. D. Khả năng vận chuyển oxy của mẹ tăng khoảng .
  4. C. Sự gia tăng mức lọc cầu thận (GFR) kích hoạt hệ renin-angiotensin.
  5. A. Tình trạng kháng insulin phát triển.

Chương 4

  1. D. Màng đệm nhung mao (Chorion frondosum) hình thành nhau thai.
  2. C. Một động mạch và một tĩnh mạch tương thích với sự phát triển của thai và một em bé sống.
  3. A. Vận chuyển khí qua nhau thai bằng khuếch tán đơn giản.
  4. E. Chức năng của nhau thai không bao gồm việc là một hàng rào (tuyệt đối) chống nhiễm trùng.
  5. A. Đa ối có liên quan đến bất thường của thai nhi.

Chương 5

  1. C. Tử vong chu sinh là một chỉ số quan trọng về sức khỏe bà mẹ và tiêu chuẩn chăm sóc mẹ và trẻ sơ sinh.
  2. E. Sử dụng các phân loại hiện đại, nguyên nhân phổ biến nhất của thai chết lưu là thai chậm tăng trưởng.
  3. D. Ở Vương quốc Anh (CMACE), sinh cực non chiếm gần một nửa số ca tử vong sơ sinh.
  4. A. Tử vong mẹ trực tiếp phát sinh từ các biến chứng hoặc cách xử trí chúng, là những biến chứng đặc thù của thai kỳ.
  5. D. Nhiễm trùng huyết do liên cầu khuẩn nhóm A là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong mẹ ở Vương quốc Anh trong giai đoạn 2006-2008.

Chương 6

  1. E. Eo trên của khung chậu được giới hạn phía sau bởi mỏm nhô xương cùng và phía trước bởi ngành trên xương mu và bờ trên của khớp mu.
  2. E. Tránh thai bằng nội tiết tố có thể liên quan đến sự chậm rụng trứng trong chu kỳ đầu tiên sau khi ngưng thuốc.
  3. E. Có sự gia tăng đáp ứng lợi tiểu sau khi uống nhiều nước khi người phụ nữ ngồi ở tư thế thẳng đứng.
  4. C. Nếu không nhận ra tình trạng chèn ép tĩnh mạch chủ dưới trong một thời gian dài, thai nhi có thể bị tổn thương thứ phát do giảm tuần hoàn tử cung-nhau thai.
  5. B. Chống chỉ định khám âm đạo bằng tay trong giai đoạn cuối thai kỳ trong các trường hợp xuất huyết trước sinh cho đến khi có thể loại trừ nhau tiền đạo.

Chương 7

  1. B. Sàng lọc Cytomegalovirus không được khuyến nghị thường quy.
  2. C. Liên cầu khuẩn nhóm B liên quan đến nguy cơ sinh non gia tăng.
  3. E. Tuổi mẹ <20 không phải là yếu tố nguy cơ của đái tháo đường thai kỳ.
  4. E. Các bà mẹ đã có con trước bị hội chứng Down không phải là chỉ định bổ sung thêm axit folic.
  5. D. Hút thuốc có hại cho thai nhi và nên được ngừng ngay lập tức.

Chương 8

  1. C. Nguyên nhân phổ biến nhất của xuất huyết trước sinh là vô căn.
  2. D. Yếu tố điều hòa quan trọng nhất của huyết áp mẹ trong thai kỳ là sự giảm sức cản ngoại biên.
  3. B. Dấu hiệu đỉnh đôi (twin peak sign) thường thấy nhất trên siêu âm tam cá nguyệt thứ nhất ở song thai khác hợp tử.
  4. D. Con so không phải là nguyên nhân gây ngôi thai không ổn định.
  5. C. Già tháng có liên quan đến tỷ lệ tăng của phân su trong nước ối.

Chương 9

  1. E. Thiếu máu trong thai kỳ thường xuyên nhất là do thiếu sắt.
  2. B. Glucagon không được coi là hormone chính gây tăng nguy cơ đái tháo đường thai kỳ.
  3. D. Huyết khối tĩnh mạch cấp tính là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong mẹ ở các nước phát triển.
  4. E. Mối quan tâm lâm sàng chính trong thai kỳ nhiễm virus Zika là dị tật bẩm sinh.
  5. C. Dị tật ống thần kinh và bất thường tim là những bất thường phổ biến nhất được thấy với thuốc chống động kinh.

Chương 10

  1. A. Siêu âm ở tuần 20 không phát hiện được phần lớn các bất thường tim mạch.
  2. D. Có ít hơn 1% khả năng con của cô ấy mắc hội chứng Down.
  3. C. Đo chiều cao đáy tử cung nối tiếp trong thai kỳ sẽ phát hiện hơn 80% thai nhi nhỏ so với tuổi thai là không đúng.
  4. B. Lưu lượng máu động mạch rốn được ghi lại bằng siêu âm Doppler đã được chứng minh là cải thiện kết quả của thai nhi.
  5. B. Trisomy 21 (Down) là bất thường nhiễm sắc thể thường được tìm thấy nhất khi sàng lọc.

Chương 11

  1. D. Chẩn đoán xác định chuyển dạ là các cơn co tử cung đau đều đặn kèm theo sự thay đổi của cổ tử cung.
  2. B. Chuyển dạ tiến triển chậm rất có thể là do các cơn co tử cung không đồng bộ.
  3. D. Chuyển dạ dường như được khởi phát bởi nhau thai sản xuất hormone giải phóng corticotrophin (CRH).
  4. C. Tăng huyết áp không phải là biến chứng của gây tê ngoài màng cứng (mà là hạ huyết áp).
  5. A. Các nhịp tăng của nhịp tim thai là đặc điểm yên tâm.
  6. C. Corticosteroid có liên quan đến lợi ích lâm sàng đã được chứng minh trong xử trí chuyển dạ sinh non.
  7. C. Thai to không phải là chỉ định được chấp nhận để khởi phát chuyển dạ.
  8. E. Chuyển dạ ít đau hơn không phải là biến chứng của khởi phát chuyển dạ.

Chương 12

  1. B. Đầu thai nhi được cho là đã lọt khi phần xương của đỉnh đầu đã đi xuống đến mức gai hông.
  2. D. Sinh giúp và ngôi chẩm sau kéo dài là các yếu tố nguy cơ gây rách tầng sinh môn nghiêm trọng.
  3. E. Hầu hết tất cả các em bé có ngôi mặt trong chuyển dạ đều được sinh bằng mổ lấy thai.
  4. D. Sinh bằng kẹp so với giác hút có liên quan đến nhiều vết rách tầng sinh môn độ ba và bốn hơn.
  5. A. Đờ tử cung là nguyên nhân của ít nhất 75% các trường hợp băng huyết sau sinh nguyên phát.

Chương 13

  1. B. Tăng các yếu tố đông máu là một thay đổi sinh lý trong thời kỳ hậu sản.
  2. C. Gây tê ngoài màng cứng là một yếu tố nguy cơ gây tổn thương cơ thắt hậu môn.
  3. B. Bệnh tim là nguyên nhân trực tiếp tổng thể phổ biến nhất gây tử vong mẹ ở Anh năm 2016.
  4. D. Liệu pháp chống đông nên được tiếp tục trong tổng cộng ít nhất 3 tháng.
  5. A. Trong khám trẻ sơ sinh, việc phổ biến nhất là đảm bảo tình trạng bình thường.

Chương 14

  1. E. Tỷ lệ mắc các rối loạn khí sắc nặng gia tăng có liên quan đến nguy cơ tự tử tăng.
  2. E. Hầu hết phụ nữ sẽ có thể ngưng liệu pháp chống trầm cảm trong thai kỳ là sai.
  3. E. Cơ hội tái phát ở một phụ nữ có tiền sử loạn thần sau sinh là 50%.
  4. A. SSRIs không làm tăng dị tật bẩm sinh ở thai nhi là sai (có một nguy cơ nhỏ).
  5. C. Mối quan hệ mẹ-con được công nhận là khó khăn hơn ở những người có rối loạn ăn uống.

Chương 15

  1. D. Việc không có người giám hộ là hợp lý khi bệnh nhân đã cho biết họ không muốn có người thứ ba có mặt.
  2. D. Dừng khám, cho phép bệnh nhân mặc quần áo và thảo luận về các phương án thay thế.
  3. B. Yêu cầu cô ấy quay lại để làm xét nghiệm Pap smear tiếp theo theo khoảng thời gian sàng lọc bình thường.
  4. C. Một tử cung ngả sau di động có thể được coi là bình thường.
  5. C. Mỏ vịt Sims được sử dụng để đánh giá sa thành trước âm đạo.

Chương 16

  1. A. Trấn an bà rằng không cần điều trị trừ khi bà có triệu chứng.
  2. C. Đặt dụng cụ tử cung Mirena (IUD).
  3. D. Hội chứng buồng trứng đa nang.
  4. A. Nguyên nhân có khả năng nhất là vô căn (dậy thì sớm thể tạng).
  5. E. Bà sẽ có nguy cơ gia tăng huyết khối tĩnh mạch sâu.

Chương 17

  1. A. Suy buồng trứng sớm có FSH tăng, LH tăng, oestradiol bị ức chế.
  2. B. Mesalazine không phải là nguyên nhân được công nhận của thiểu tinh trùng.
  3. E. Độ dày nội mạc tử cung vào ngày chuyển phôi nên vượt quá 5 mm.
  4. A. Giảm tính thấm mao mạch không phải là một đặc điểm của OHSS (mà là tăng).
  5. B. Mục đích là sử dụng PGS để chọn phôi tốt nhất để chuyển.

Chương 18

  1. E. Nguyên nhân có khả năng nhất là bất thường nhiễm sắc thể của thai nhi.
  2. D. 69-tam bội là một bất thường kiểu nhân có khả năng xảy ra.
  3. B. Đưa cô đến phòng mổ để nội soi ổ bụng loại trừ thai ngoài tử cung.
  4. C. Tử cung có vách ngăn có liên quan cao nhất với sẩy thai.
  5. C. Thai ngoài tử cung tái phát phổ biến hơn sau khi mở vòi trứng so với cắt vòi trứng.
  6. D. Thai ngoài tử cung với cắt vòi trứng qua nội soi nên được dự phòng bằng anti-D.

Chương 19

  1. E. Phản ứng chuỗi polymerase (PCR) là xét nghiệm phù hợp nhất.
  2. E. Que cấy tránh thai Implanon có hiệu quả tốt nhất.
  3. A. Một OCP chứa 20 µg ethinyl oestradiol và levonorgestrel là phù hợp nhất.
  4. B. Nhiễm trùng nội mạc tử cung không phải là nguyên nhân gây mất dây IUCD.
  5. B. Nguy cơ tương đối của VTE khi dùng COCP cao gấp ba lần nguy cơ của dân số chung.

Chương 20

  1. B. VIN biệt hóa thường được tìm thấy với ung thư âm hộ.
  2. D. Các chương trình tiêm chủng HPV đã cho thấy giảm ít nhất 70% HPV nguy cơ cao.
  3. C. Béo phì là một yếu tố nguy cơ cho ung thư nội mạc tử cung.

Chương 21

  1. C. Dây chằng tử cung-cùng cung cấp sự nâng đỡ cho âm đạo trên và cổ tử cung.
  2. C. Sa bàng quang có thể biểu hiện với triệu chứng tiểu không hết.
  3. A. Vật lý trị liệu sàn chậu là bước đầu tiên.
  4. E. Sắp xếp vật lý trị liệu sàn chậu và khuyên cô trì hoãn phẫu thuật.
  5. E. Xạ trị ung thư cổ tử cung ít có khả năng nhất là nguyên nhân gây bí tiểu cấp.

Phụ lục A

  1. C. Sàng lọc đông máu không phải là xét nghiệm tiền phẫu thường quy ở bệnh nhân khỏe mạnh.
  2. D. ‘Sign out’ nên bao gồm việc ghi lại số lượng gạc và dụng cụ.
  3. C. Thuốc tránh thai uống kết hợp (OCP) nên tránh trước phẫu thuật lớn.
  4. E. Hội chứng khoang cấp tính có thể do tư thế lithotomy không phù hợp gây ra.
  5. E. Nhiễm trùng tiết niệu không làm tăng nguy cơ tổn thương đường tiết niệu do phẫu thuật.
  6. C. Suy thận không phải là nguyên nhân phổ biến của hạ huyết áp sau phẫu thuật.
  7. E. Dẫn lưu phẫu thuật là một yếu tố nguy cơ cho nhiễm trùng tại vị trí phẫu thuật.
  8. E. Thời gian nhịn ăn được giảm xuống còn 2 giờ đối với chất lỏng trong.

Phụ lục B

  1. D. Duy trì tính bảo mật là một bất lợi tiềm tàng.
  2. B. GDPR là một luật bảo vệ dữ liệu của EU.
  3. B. Kiểm toán lâm sàng tìm cách cải thiện chất lượng chăm sóc bệnh nhân so với các tiêu chuẩn đã được thống nhất.
  4. A. Các hướng dẫn lâm sàng là các tuyên bố dựa trên bằng chứng để hỗ trợ các bác sĩ lâm sàng.
  5. A. Các nghiên cứu mô tả cung cấp thông tin về tỷ lệ hiện mắc của bệnh trong một quần thể.
  6. A. Chăm sóc sức khỏe dựa trên bằng chứng nên đảm bảo rằng các chiến lược quản lý rủi ro được áp dụng.

Phụ lục C

  1. D. Bạn phải thảo luận về các phương án thay thế, biến chứng, v.v.
  2. E. Lưu giữ hồ sơ trong 25 năm.
  3. E. Các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng là phương pháp tốt nhất.
  4. E. Tất cả những thông tin trên phải được bao gồm trong hồ sơ y tế.
  5. D. Để cho cô thuốc, cần phải có thêm thông tin về người đàn ông liên quan (để đánh giá nguy cơ và năng lực Gillick/Fraser).

BẢNG CHÚ GIẢI THUẬT NGỮ Y HỌC ANH-VIỆT

STT

Thuật ngữ tiếng Anh

Phiên âm IPA

Nghĩa Tiếng Việt

1 Arterial supply /ɑːrˈtɪəriəl səˈplaɪ/ Cấp máu động mạch
2 Pelvis /ˈpɛlvɪs/ Khung chậu
3 External iliac artery /ɪkˈstɜːrnl ˈɪliæk ˈɑːrtəri/ Động mạch chậu ngoài
4 Lumbosacral articulation /ˌlʌmboʊˈseɪkrəl ɑːrˌtɪkjuˈleɪʃn/ Khớp thắt lưng-cùng
5 Pelvic brim /ˈpɛlvɪk brɪm/ Eo trên khung chậu
6 Vesical arteries /ˈvɛsɪkəl ˈɑːrtəriz/ Các động mạch bàng quang
7 Bladder /ˈblædər/ Bàng quang
8 Uterine artery /ˈjuːtəraɪn ˈɑːrtəri/ Động mạch tử cung
9 Subperitoneal fat /ˌsʌbˌpɛrɪtəˈniːəl fæt/ Mỡ dưới phúc mạc
10 Broad ligament /brɔːd ˈlɪɡəmənt/ Dây chằng rộng
11 Ureter /ˈjʊərɪtər/ Niệu quản
12 Lateral fornix /ˈlætərəl ˈfɔːrnɪks/ Vòm (âm đạo) bên
13 Vagina /vəˈdʒaɪnə/ Âm đạo
14 Ovarian arteries /oʊˈvɛəriən ˈɑːrtəriz/ Các động mạch buồng trứng
15 Peritoneum /ˌpɛrɪtəˈniːəm/ Phúc mạc
16 Obturator internus muscle /ˈɒbtjəreɪtər ɪnˈtɜːrnəs ˈmʌsəl/ Cơ bịt trong
17 Trigone of the bladder /ˈtraɪɡoʊn əv ðə ˈblædər/ Tam giác bàng quang
18 Urethra /jʊˈriːθrə/ Niệu đạo
19 Rectum /ˈrɛktəm/ Trực tràng
20 Striated muscle /ˈstraɪeɪtɪd ˈmʌsəl/ Cơ vân
21 Glandular epithelium /ˈɡlændjʊlər ˌɛpɪˈθiːliəm/ Biểu mô tuyến
22 Uterus /ˈjuːtərəs/ Tử cung
23 Uterosacral ligaments /ˌjuːtəroʊˈseɪkrəl ˈlɪɡəmənts/ Dây chằng tử cung-cùng
24 Rectouterine pouch (of Douglas) /ˌrɛktoʊˈjuːtəraɪn paʊtʃ/ Túi cùng tử cung-trực tràng (túi cùng Douglas)
25 Retroversion /ˌrɛtroʊˈvɜːrʒən/ Ngả sau
26 Isthmus (lower segment) /ˈɪsθməs (ˈloʊər ˈsɛɡmənt)/ Eo tử cung (đoạn dưới)
27 Expulsion of the fetus /ɪkˈspʌlʃən əv ðə ˈfiːtəs/ Tống xuất thai nhi
28 Anteversion /ˌæntɪˈvɜːrʒən/ Ngả trước
29 Ovary /ˈoʊvəri/ Buồng trứng
30 Internal iliac vessels /ɪnˈtɜːrnl ˈɪliæk ˈvɛsəlz/ Các mạch máu chậu trong
31 Ciliated columnar epithelium /ˈsɪlieɪtɪd kəˈlʌmnər ˌɛpɪˈθiːliəm/ Biểu mô trụ có lông chuyển
32 Suspensory ligament /səˈspɛnsəri ˈlɪɡəmənt/ Dây chằng treo
33 Graafian follicles /ˈɡrɑːfiən ˈfɒlɪkəlz/ Nang trứng Graaf
34 Medulla /mɪˈdʌlə/ Tủy (buồng trứng)
35 Lymphatic drainage /lɪmˈfætɪk ˈdreɪnɪdʒ/ Dẫn lưu bạch huyết
36 Superficial inguinal nodes /ˌsuːpərˈfɪʃəl ˈɪŋɡwɪnəl noʊdz/ Các hạch bẹn nông
37 Sympathetic afferent nerves /ˌsɪmpəˈθɛtɪk ˈæfərənt nɜːrvz/ Các dây thần kinh hướng tâm giao cảm
38 Pudendal nerve /pjuːˈdɛndəl nɜːrv/ Thần kinh thẹn
39 Spermatozoa /ˌspɜːrmətəˈzoʊə/ Tinh trùng
40 Mitochondria /ˌmaɪtəˈkɒndriə/ Ty thể
41 Sperm motility /spɜːrm moʊˈtɪlɪti/ Sự di chuyển của tinh trùng
42 Fallopian tubes /fəˈloʊpiən tjuːbz/ Vòi trứng (vòi Fallop)
43 Capacitation /kəˌpæsɪˈteɪʃən/ Sự thụ tinh năng
44 Seminal plasma /ˈsɛmɪnl ˈplæzmə/ Tinh tương
45 Galactose /ɡəˈlæktoʊs/ Galactose
46 Oocyte /ˈoʊəsaɪt/ Noãn
47 Phagocytosis /ˌfæɡəsaɪˈtoʊsɪs/ Sự thực bào
48 Follicular growth /fəˈlɪkjələr ɡroʊθ/ Sự phát triển nang noãn
49 Menstrual cycle /ˈmɛnstruəl ˈsaɪkəl/ Chu kỳ kinh nguyệt
50 Dominant follicle /ˈdɒmɪnənt ˈfɒlɪkəl/ Nang noãn vượt trội
51 Corpus luteum /ˈkɔːrpəs ˈluːtiəm/ Thể vàng
52 Meiosis /maɪˈoʊsɪs/ Giảm phân
53 Germ cells /dʒɜːrm sɛlz/ Tế bào mầm
54 Fetal life /ˈfiːtl laɪf/ Đời sống thai nhi
55 Zygote /ˈzaɪɡoʊt/ Hợp tử
56 Chromosome abnormality /ˈkroʊməsoʊm ˌæbnɔːrˈmælɪti/ Bất thường nhiễm sắc thể
57 Fertilization /ˌfɜːrtəlɪˈzeɪʃən/ Sự thụ tinh
58 Gamete /ˈɡæmiːt/ Giao tử
59 Zona pellucida /ˈzoʊnə pəˈluːsɪdə/ Màng trong suốt
60 Ovulation /ˌoʊvjuˈleɪʃən/ Sự rụng trứng
61 Seminiferous epithelium /ˌsɛmɪˈnɪfərəs ˌɛpɪˈθiːliəm/ Biểu mô sinh tinh
62 Testis /ˈtɛstɪs/ Tinh hoàn
63 Implantation /ˌɪmplænˈteɪʃən/ Sự làm tổ
64 Embryo /ˈɛmbrioʊ/ Phôi
65 Human chorionic gonadotropin (hCG) /ˈhjuːmən ˌkɔːriˈɒnɪk ɡoʊˌnædəˈtroʊpɪn/ Gonadotropin màng đệm người
66 Endometrial /ˌɛndoʊˈmiːtriəl/ (Thuộc) nội mạc tử cung
67 Proliferative /prəˈlɪfərətɪv/ Tăng sinh
68 Spontaneous miscarriage /spɒnˈteɪniəs mɪsˈkærɪdʒ/ Sẩy thai tự nhiên
69 Urinary pregnancy test /ˈjʊərɪnəri ˈprɛɡnənsi tɛst/ Xét nghiệm thử thai bằng nước tiểu
70 Immunology /ˌɪmjəˈnɒlədʒi/ Miễn dịch học
71 Villous trophoblast /ˈvɪləs ˈtroʊfoʊblæst/ Nguyên bào nuôi nhung mao
72 Human leucocyte antigen (HLA) /ˈhjuːmən ˈluːkəsaɪt ˈæntɪdʒən/ Kháng nguyên bạch cầu người
73 Extra-villous trophoblast /ˈɛkstrə ˈvɪləs ˈtroʊfoʊblæst/ Nguyên bào nuôi ngoài nhung mao
74 Decidual lymphocytes /dɪˈsɪdʒuəl ˈlɪmfəsaɪts/ Tế bào lympho màng rụng
75 Uterine plasma cells /ˈjuːtəraɪn ˈplæzmə sɛlz/ Tương bào tử cung
76 Cytokine /ˈsaɪtəkaɪn/ Cytokine
77 Thymus /ˈθaɪməs/ Tuyến ức
78 Involution /ˌɪnvəˈluːʃən/ Sự teo nhỏ, sự thoái triển
79 Oestrogen /ˈiːstrədʒən/ Oestrogen
80 Cardiac output /ˈkɑːrdiæk ˈaʊtpʊt/ Cung lượng tim
81 Stroke volume /stroʊk ˈvɒljuːm/ Thể tích nhát bóp
82 Afterload /ˈɑːftərloʊd/ Hậu gánh
83 Heart failure /hɑːrt ˈfeɪljər/ Suy tim
84 Pulmonary arterial pressure /ˈpʊlmənəri ɑːrˈtɪəriəl ˈprɛʃər/ Áp lực động mạch phổi
85 Respiratory function /rɪˈspɪrətəri ˈfʌŋkʃən/ Chức năng hô hấp
86 Progesterone /prəˈdʒɛstəroʊn/ Progesterone
87 Adrenal medulla /əˈdriːnl mɪˈdʌlə/ Tủy thượng thận
88 2,3-DPG (diphosphoglycerate) /tuː θriː daɪˌfɒsfoʊˈɡlɪsəreɪt/ 2,3-diphosphoglycerate
89 Oxygen-carrying capacity /ˈɒksɪdʒən ˈkæriɪŋ kəˈpæsɪti/ Khả năng vận chuyển oxy
90 Minute ventilation /ˈmɪnɪt ˌvɛntɪˈleɪʃən/ Thông khí phút
91 Renal function /ˈriːnl ˈfʌŋkʃən/ Chức năng thận
92 Glomerular filtration rate (GFR) /ɡloʊˈmɛrʊlər fɪlˈtreɪʃən reɪt/ Mức lọc cầu thận
93 Renin-angiotensin system /ˈriːnɪn ˌændʒioʊˈtɛnsɪn ˈsɪstəm/ Hệ renin-angiotensin
94 Urinary tract infections /ˈjʊərɪnəri trækt ɪnˈfɛkʃənz/ Nhiễm trùng đường tiết niệu
95 Endocrine function /ˈɛndəkrɪn ˈfʌŋkʃən/ Chức năng nội tiết
96 Insulin resistance /ˈɪnsəlɪn rɪˈzɪstəns/ Kháng insulin
7 Glycosuria /ˌɡlaɪkoʊˈsjʊəriə/ Glucose niệu
98 Thyroid /ˈθaɪrɔɪd/ Tuyến giáp
99 Skin pigmentation /skɪn ˌpɪɡmɛnˈteɪʃən/ Sắc tố da
100 Thyroid-stimulating hormone /ˈθaɪrɔɪd ˈstɪmjəleɪtɪŋ ˈhɔːrmoʊn/ Hormone kích thích tuyến giáp
101 Placental development /pləˈsɛntl dɪˈvɛləpmənt/ Sự phát triển của nhau thai
102 Cytotrophoblast /ˌsaɪtoʊˈtroʊfoʊblæst/ Nguyên bào nuôi tế bào
103 Myometrium /ˌmaɪoʊˈmiːtriəm/ Cơ tử cung
104 Decidual cells /dɪˈsɪdʒuəl sɛlz/ Tế bào màng rụng
105 Lacunae /ləˈkjuːniː/ Hồ máu
106 Chorion frondosum /ˈkɔːriɒn frɒnˈdoʊsəm/ Màng đệm nhung mao
107 Chorion laevae /ˈkɔːriɒn ˈliːviː/ Màng đệm trơn
108 Umbilical cord /ʌmˈbɪlɪkəl kɔːrd/ Dây rốn
109 Wharton’s jelly /ˈwɔːrtənz ˈdʒɛli/ Thạch Wharton
110 Placental transfer /pləˈsɛntl ˈtrænsfər/ Sự vận chuyển qua nhau thai
111 Simple diffusion /ˈsɪmpəl dɪˈfjuːʒən/ Khuếch tán đơn giản
112 Active transport /ˈæktɪv ˈtrænspɔːrt/ Vận chuyển tích cực
113 Pinocytosis /ˌpɪnoʊsaɪˈtoʊsɪs/ Ẩm bào
114 Facilitated diffusion /fəˈsɪlɪteɪtɪd dɪˈfjuːʒən/ Khuếch tán được thuận hóa
115 Gaseous exchange /ˈɡæsiəs ɪksˈtʃeɪndʒ/ Trao đổi khí
116 Amniotic fluid /ˌæmniˈɒtɪk ˈfluːɪd/ Nước ối
117 Polyhydramnios /ˌpɒlihaɪˈdræmniɒs/ Đa ối
118 Oligohydramnios /ˌɒlɪɡoʊhaɪˈdræmniɒs/ Thiểu ối
119 Intrauterine growth restriction /ˌɪntrəˈjuːtəraɪn ɡroʊθ rɪˈstrɪkʃən/ Thai chậm tăng trưởng trong tử cung
120 Amnio-infusion /ˌæmnioʊ ɪnˈfjuːʒən/ Truyền ối
121 Cardiotocography /ˌkɑːrdioʊtəˈkɒɡrəfi/ Biểu đồ tim thai-cơn co
122 Perinatal mortality /ˌpɛrɪˈneɪtl mɔːrˈtælɪti/ Tử vong chu sinh
123 Stillbirth /ˈstɪlbɜːrθ/ Thai chết lưu
124 Neonatal deaths /ˌniːoʊˈneɪtl dɛθs/ Tử vong sơ sinh
125 Wigglesworth Classification /ˈwɪɡəlzˌwɜːrθ ˌklæsɪfɪˈkeɪʃən/ Phân loại Wigglesworth
126 Low birth weight /loʊ bɜːrθ weɪt/ Cân nặng khi sinh thấp
127 Tetanus /ˈtɛtənəs/ Uốn ván
128 Prematurity /ˌpriːməˈtʃʊərɪti/ Sinh non
129 Neonatal intensive care units /ˌniːoʊˈneɪtl ɪnˈtɛnsɪv kɛər ˈjuːnɪts/ Đơn vị chăm sóc tích cực sơ sinh
130 Maternal deaths /məˈtɜːrnl dɛθs/ Tử vong mẹ
131 Direct maternal deaths /dɪˈrɛkt məˈtɜːrnl dɛθs/ Tử vong mẹ trực tiếp
132 Coincidental causes /koʊˌɪnsɪˈdɛntl ˈkɔːzɪz/ Nguyên nhân trùng hợp
133 Maternal mortality rate /məˈtɜːrnl mɔːrˈtælɪti reɪt/ Tỷ suất tử vong mẹ
134 Group B streptococcus /ɡruːp biː ˌstrɛptəˈkɒkəs/ Liên cầu khuẩn nhóm B
135 Group A streptococcus sepsis /ɡruːp eɪ ˌstrɛptəˈkɒkəs ˈsɛpsɪs/ Nhiễm trùng huyết do liên cầu khuẩn nhóm A
136 Venous thromboembolism /ˈviːnəs ˌθrɒmboʊˈɛmbəlɪzəm/ Huyết khối tĩnh mạch
137 Physiological changes /ˌfɪziəˈlɒdʒɪkəl ˈtʃeɪndʒɪz/ Những thay đổi sinh lý
138 Systemic lupus erythematosus (SLE) /sɪˈstɛmɪk ˈluːpəs ˌɛrɪθiːməˈtoʊsəs/ Lupus ban đỏ hệ thống
139 Gynaecoid pelvis /ˈɡaɪnɪkɔɪd ˈpɛlvɪs/ Khung chậu dạng phụ
140 Sacral promontory /ˈseɪkrəl ˈprɒməntəri/ Mỏm nhô xương cùng
141 Pubic symphysis /ˈpjuːbɪk ˈsɪmfəsɪs/ Khớp mu
142 Obstetric history /əbˈstɛtrɪk ˈhɪstəri/ Tiền sử sản khoa
143 Last menstrual period (LMP) /læst ˈmɛnstruəl ˈpɪəriəd/ Kỳ kinh cuối
144 Expected date of delivery (EDD) /ɪkˈspɛktɪd deɪt əv dɪˈlɪvəri/ Ngày dự sinh
145 Hormonal contraception /hɔːrˈmoʊnl ˌkɒntrəˈsɛpʃən/ Tránh thai bằng nội tiết tố
146 Nausea and vomiting /ˈnɔːziə ænd ˈvɒmɪtɪŋ/ Buồn nôn và nôn
147 Hyperemesis gravidarum /ˌhaɪpərˈɛməsɪs ɡrævɪˈdɛərəm/ Nôn nghén nặng
148 Micturition /ˌmɪktjʊˈrɪʃən/ Sự đi tiểu
149 Plasma osmolality /ˈplæzmə ˌɒzmoʊˈlælɪti/ Áp lực thẩm thấu huyết tương
150 Inferior vena cava compression /ɪnˈfɪəriər ˈviːnə ˈkeɪvə kəmˈprɛʃən/ Chèn ép tĩnh mạch chủ dưới
151 Uteroplacental circulation /ˌjuːtəroʊpləˈsɛntl ˌsɜːrkjʊˈleɪʃən/ Tuần hoàn tử cung-nhau thai
152 Korotkoff’s sound /kəˈrɒtkɒfs saʊnd/ Tiếng Korotkoff
153 Pelvic examination /ˈpɛlvɪk ɪɡˌzæmɪˈneɪʃən/ Khám khung chậu
154 Antepartum haemorrhage /ˌæntiˈpɑːrtəm ˈhɛmərɪdʒ/ Xuất huyết trước sinh
155 Placenta praevia /pləˈsɛntə ˈpriːviə/ Nhau tiền đạo
156 Radiological pelvimetry /ˌreɪdioʊˈlɒdʒɪkəl pɛlˈvɪmətri/ Đo khung chậu bằng X-quang
157 Antenatal screening /ˌæntiˈneɪtl ˈskriːnɪŋ/ Sàng lọc trước sinh
158 Cytomegalovirus /ˌsaɪtoʊˌmɛɡəloʊˈvaɪrəs/ Cytomegalovirus
159 Syphilis /ˈsɪfəlɪs/ Giang mai
160 Rubella /ruːˈbɛlə/ Rubella
161 Commensal organism /kəˈmɛnsəl ˈɔːrɡənɪzəm/ Sinh vật hội sinh
162 Pre-term birth /priː tɜːrm bɜːrθ/ Sinh non
163 Gestational diabetes /dʒɛˈsteɪʃənl ˌdaɪəˈbiːtiːz/ Đái tháo đường thai kỳ
164 Macrosomic baby /ˌmækroʊˈsoʊmɪk ˈbeɪbi/ Con to
165 Body mass index (BMI) /ˈbɒdi mæs ˈɪndɛks/ Chỉ số khối cơ thể
166 Neural tube defects /ˈnjʊərəl tjuːb ˈdiːfɛkts/ Dị tật ống thần kinh
167 Anti-epileptic medication /ˌænti ˌɛpɪˈlɛptɪk ˌmɛdɪˈkeɪʃən/ Thuốc chống động kinh
168 Down’s syndrome /daʊnz ˈsɪndroʊm/ Hội chứng Down
169 Anti-D Ig (immunoglobulin) /ˌænti diː ˌɪmjunoʊˈɡlɒbjəlɪn/ Globulin miễn dịch Anti-D
170 Placental abruption /pləˈsɛntl əˈbrʌpʃən/ Nhau bong non
171 Vasa previa /ˈveɪsə ˈpriːviə/ Mạch máu tiền đạo
172 Hypertension /ˌhaɪpərˈtɛnʃən/ Tăng huyết áp
173 Pre-eclampsia /ˌpriːɪˈklæmpsiə/ Tiền sản giật
174 Peripheral resistance /pəˈrɪfərəl rɪˈzɪstəns/ Sức cản ngoại biên
175 HELLP syndrome /hɛlp ˈsɪndroʊm/ Hội chứng HELLP
176 Monozygotic twins /ˌmɒnoʊzaɪˈɡɒtɪk twɪnz/ Song thai đồng hợp tử
177 Dizygotic twins /ˌdaɪzaɪˈɡɒtɪk twɪnz/ Song thai khác hợp tử
178 Twin peak sign /twɪn piːk saɪn/ Dấu hiệu đỉnh đôi
179 Feto-fetal transfusion syndrome /ˈfiːtoʊ ˈfiːtl trænsˈfjuːʒən ˈsɪndroʊm/ Hội chứng truyền máu thai-thai
180 Unstable lie /ʌnˈsteɪbəl laɪ/ Ngôi thai không ổn định
181 Subseptate uterus /səbˈsɛpteɪt ˈjuːtərəs/ Tử cung có vách ngăn
182 Primiparity /ˌpraɪmɪˈpærɪti/ Con so
183 Prolonged pregnancy /prəˈlɒŋd ˈprɛɡnənsi/ Thai kỳ kéo dài
184 Postmaturity syndrome /ˌpoʊstməˈtʃʊərɪti ˈsɪndroʊm/ Hội chứng già tháng
185 Meconium /mɪˈkoʊniəm/ Phân su
186 Anaemia /əˈniːmiə/ Thiếu máu
187 Sickle cell disease /ˈsɪkəl sɛl dɪˈziːz/ Bệnh hồng cầu hình liềm
188 Folate deficiency /ˈfoʊleɪt dɪˈfɪʃənsi/ Thiếu folate
189 Thalassaemia /ˌθæləˈsiːmiə/ Thalassaemia
190 Iron deficiency /ˈaɪərn dɪˈfɪʃənsi/ Thiếu sắt
191 Cortisol /ˈkɔːrtɪsɒl/ Cortisol
192 Glucagon /ˈɡluːkəɡɒn/ Glucagon
193 Human placental lactogen /ˈhjuːmən pləˈsɛntl ˈlæktədʒən/ Lactogen nhau thai người
194 Zika virus /ˈziːkə ˈvaɪrəs/ Virus Zika
195 Congenital abnormality /kənˈdʒɛnɪtl ˌæbnɔːrˈmælɪti/ Dị tật bẩm sinh
196 Epilepsy /ˈɛpɪlɛpsi/ Động kinh
197 Seizure /ˈsiːʒər/ Cơn co giật
198 Fetal anatomy /ˈfiːtl əˈnætəmi/ Hình thái học thai nhi
199 Chorionic villus sampling (CVS) /ˌkɔːriˈɒnɪk ˈvɪləs ˈsɑːmplɪŋ/ Sinh thiết gai nhau
200 Symphysio-fundal height /ˌsɪmfɪzioʊ ˈfʌndəl haɪt/ Chiều cao đáy tử cung