Trang chủSÁCH DỊCH TIẾNG VIỆTSổ tay Phục hồi chức năng Lâm sàng Braddom 2026

Sổ tay Phục hồi chức năng Lâm sàng Braddom, Ấn bản thứ hai (2026). Chương 3: Phục hồi chức năng các Rối loạn Nuốt

Phác đồ chẩn đoán và điều trị Viêm phổi hít
Chẩn đoán Hình ảnh Nhập môn, Ấn bản thứ 5. CHƯƠNG 17: NHẬN BIẾT CÁC BẤT THƯỜNG ĐƯỜNG TIÊU HÓA, GAN-MẬT, VÀ ĐƯỜNG TIẾT NIỆU
Chẩn đoán Hình ảnh Nhập môn, Ấn bản thứ 5. CHƯƠNG 9: Nhận Biết Vị Trí Chính Xác Của Các Dây Và Ống Thông Cùng Các Biến Chứng Tiềm Tàng

Sổ tay Phục hồi chức năng Lâm sàng Braddom, Ấn bản thứ hai (2026)
Nhà xuất bản: ELSEVIER, 2026
Tác giả: David Cifu, Henry L. Lew – Dịch và chú giải: Ths.Bs. Lê Đình Sáng
(C) Bản dịch tiếng Việt bởi THƯ VIỆN Y HỌC MEDIPHARM


Chương 3: Phục hồi chức năng các Rối loạn Nuốt

Ming-Yen Hsiao, Tyng-Guey Wang


HƯỚNG DẪN NHANH

Sinh lý Nuốt

Pha chuẩn bị ở miệng

  • Phối hợp cử động của lưỡi, má và hàm để nhai và làm mềm thức ăn

Pha vận chuyển ở miệng

  • Tiếp xúc giữa bề mặt lưỡi trước và khẩu cái cứng, đẩy thức ăn đến hầu miệng

Pha hầu

  • Đẩy thức ăn đến thực quản: co thắt hầu, mở cơ thắt thực quản trên
  • Bảo vệ đường thở: đóng kín vòm mũi họng, đóng thanh môn, nâng phức hợp thanh quản-móng, đóng tiền đình thanh quản bởi nắp thanh quản

Pha thực quản

  • Nhu động đẩy thức ăn qua cơ thắt thực quản dưới

Đánh giá chứng khó nuốt

Sàng lọc

  • Trắc nghiệm Sàng lọc Khó nuốt Burke
  • Quy trình Nuốt Yale

Đánh giá nuốt lâm sàng

  • Bệnh sử
  • Trạng thái nhận thức-ngôn ngữ/tâm thần
  • Đánh giá cảm giác/vận động miệng
  • Tình trạng phổi: sức mạnh cơn ho, chất lượng giọng nói
  • Cử động thanh quản-móng
  • Nghiệm pháp nhuộm xanh (với mở khí quản)

Đánh giá bằng dụng cụ

  • VFSS (Nghiên cứu nuốt qua X-quang tăng sáng truyền hình)
  • FEES (Nội soi đánh giá chức năng nuốt)

Sinh lý thần kinh

Bộ tạo nhịp trung ương: nhân hoài nghi, nhân bó đơn độc

Chức năng chính của các dây thần kinh sọ (CN) trong việc nuốt:

  • CN V: cảm giác và nhai
  • CN VII: vị giác và các cơ mặt
  • CN IX: cảm giác, vị giác, cơ trâm hầu
  • CN X: chi phối vận động và cảm giác cho khẩu cái, hầu, thực quản, dạ dày và đường hô hấp
  • CN XII: cử động lưỡi

Các Chiến lược Bù trừ

  • Tư thế cúi cằm
  • Tư thế xoay đầu về bên yếu hơn
  • Tư thế nghiêng đầu về bên mạnh hơn
  • Nuốt trên thanh môn
  • Giữ bolus trong miệng
  • Điều chỉnh bolus
  • Nuốt nhiều lần
  • Luân phiên lỏng và rắn
  • Hắng giọng

Tập luyện Phục hồi

Các bài tập nuốt

  • Nuốt gắng sức
  • Nghiệm pháp Masako
  • Nghiệm pháp Mendelsohn
  • Nuốt siêu trên thanh môn Các bài tập không nuốt
  • Nâng đầu Shaker
  • Luyện tập sức mạnh cơ thở ra (EMST)
  • Bài tập tăng cường sức mạnh lưỡi
  • Điều trị Giọng nói Lee Silverman (LSVT)
  • Cúi cằm có kháng trở (CTAR)
  • Kích thích điện thần kinh cơ (NMES)

Quá trình nuốt là một chuỗi các cử động được phối hợp tinh vi của các cơ dọc theo đường đi từ khoang miệng đến dạ dày. Bất kỳ rối loạn nào liên quan đến các bước này đều có thể dẫn đến chứng khó nuốt. Chương này tóm tắt sinh lý và sinh lý thần kinh của việc nuốt, cũng như việc đánh giá, các bài tập luyện và các chiến lược bù trừ cho chứng khó nuốt.

SINH LÝ NUỐT (Bảng 3.1)

Quá trình nuốt bao gồm các pha: chuẩn bị ở miệng, vận chuyển ở miệng, hầu, và thực quản. Có thể có một số sự chồng chéo khi xử lý thức ăn rắn.

Giai đoạn Chuẩn bị ở Miệng

Thức ăn được nhai, nghiền nhỏ và làm mềm bởi nước bọt thành một viên thức ăn (bolus) sẵn sàng để nuốt. Sự tiếp xúc của khẩu cái mềm và lưỡi ngăn chặn sự rò rỉ sớm trong quá trình này.

Giai đoạn Vận chuyển ở Miệng

Sự tiếp xúc của bề mặt lưỡi trước và khẩu cái cứng đẩy viên thức ăn đến hầu miệng.

Giai đoạn Hầu

  1. Đẩy bolus vào thực quản: Khẩu cái mềm tiếp xúc với hầu để ngăn trào ngược lên mũi. Gốc lưỡi co lại đồng vận với thành sau hầu, theo sau là sự co của cơ khít hầu để đẩy bolus xuống dưới. Cơ thắt thực quản trên (UES), chủ yếu là cơ nhẫn hầu, giãn ra, cho phép bolus đi vào thực quản.
  2. Bảo vệ đường thở: Hơi thở tạm dừng trong 0.5 đến 1.5 giây, và thanh môn được đóng lại bằng sự khép lại của các dây thanh và sự nghiêng ra trước của các sụn phễu. Các cơ trên móng và cơ giáp móng co lại để nâng phức hợp thanh quản-móng và lật nắp thanh quản.

Giai đoạn Thực quản

Nhu động của thực quản đẩy bolus qua cơ thắt thực quản dưới vào dạ dày.

Điểm cốt lõi lâm sàng

Hoạt động nuốt bình thường được chia thành các giai đoạn chuẩn bị ở miệng, vận chuyển ở miệng, hầu và thực quản. Việc bảo vệ đường thở bằng cách nâng phức hợp thanh quản-móng, lật nắp thanh quản và đóng thanh môn là bước quan trọng nhất trong pha hầu.

Bảng 3.1: Sinh lý Nuốt bình thường

Pha Hoạt động chính
Pha chuẩn bị ở miệng – Nhai thức ăn
– Tạo viên thức ăn (bolus)
Pha vận chuyển ở miệng – Đẩy bolus đến hầu miệng
Pha hầu Đẩy bolus vào thực quản:
• Đóng kín khẩu cái mềm – hầu
• Co cơ gốc lưỡi và cơ khít hầu
• Mở cơ thắt thực quản trên (UES) Bảo vệ đường thở:
• Nâng thanh quản – xương móng
• Lật nắp thanh quản
• Đóng thanh môn
Pha thực quản – Nhu động
– Mở cơ thắt thực quản dưới (LES)

Chú thích:

  • UES: Cơ thắt thực quản trên (Upper Esophageal Sphincter)

  • LES: Cơ thắt thực quản dưới (Lower Esophageal Sphincter)

SINH LÝ THẦN KINH

Quá trình nuốt được kiểm soát bởi sự tích hợp của các tín hiệu từ vỏ não, dưới vỏ và thần kinh ngoại biên hai bên. Bộ tạo nhịp trung ương, bao gồm nhân hoài nghi và nhân bó đơn độc (NTS), nằm ở cấu trúc lưới của thân não.

Các dây thần kinh sọ (CN) V, VII, IX, X, và XII tham gia vào quá trình nuốt. CN V chi phối các cơ nhai và cung cấp cảm giác cho hai phần ba trước của lưỡi, niêm mạc miệng và mũi họng, răng và nướu, khẩu cái mềm, khẩu cái cứng, má, hàm và môi.

Các sợi hướng tâm đi vào NTS bao gồm CN VII (cảm giác vị giác của hai phần ba trước lưỡi), CN IX (vị giác của một phần ba sau lưỡi, cảm giác của hầu miệng, chi phối vận động cho cơ trâm hầu), và CN X (cảm giác của nắp thanh quản).

Có hai nhánh của CN X: thần kinh thanh quản trên (SLN) và thần kinh thanh quản quặt ngược (RLN). Nhánh ngoài của SLN kiểm soát sự căng của dây thanh; nhánh trong của SLN cung cấp cảm giác cho thanh quản và hầu sau. RLN kiểm soát việc đóng thanh môn trong khi nuốt. CN XII chi phối tất cả các cơ nội tại và ngoại tại của lưỡi và các cơ cằm móng và giáp móng.

Điểm cốt lõi lâm sàng

Quá trình nuốt được kiểm soát bởi bộ tạo nhịp trung ương, nhân hoài nghi và nhân bó đơn độc tại cấu trúc lưới của thân não.

CHỨNG KHÓ NUỐT

Nhiều rối loạn khác nhau có thể gây ra chứng khó nuốt, bao gồm đột quỵ, chấn thương sọ não, các rối loạn thoái hóa thần kinh như bệnh Parkinson, xơ cứng cột bên teo cơ, nhược cơ, và các bệnh cơ (Bảng 3.2). Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng đến chức năng nuốt, bao gồm thuốc chống trầm cảm, thuốc chống loạn thần, thuốc an thần, thuốc kháng histamine, thuốc lợi tiểu, thuốc gây tê niêm mạc, thuốc kháng cholinergic, thuốc kháng sinh và thuốc chống co giật (Bảng 3.3).

Chứng khó nuốt có thể dẫn đến mất nước, suy dinh dưỡng, viêm phổi hoặc tắc nghẽn đường thở. Bất kỳ thiếu sót cấu trúc nào dọc theo đường đi đều có thể gây khó nuốt. Mất răng, khô miệng, hoặc rối loạn chức năng vận động miệng có thể dẫn đến suy giảm khả năng xử lý và vận chuyển thức ăn, trong khi yếu khẩu cái mềm-hầu có thể gây ra trào ngược sớm hoặc trào ngược lên mũi. Rối loạn chức năng của hầu có thể gây ra khởi phát phản xạ nuốt chậm, đẩy bolus không đủ, suy giảm khả năng mở UES, và ứ đọng bolus (thường ở thung lũng nắp thanh và xoang lê) sau khi nuốt, tất cả đều có thể làm tăng nguy cơ hít sặc.

Giảm nâng thanh quản-móng, suy giảm khả năng lật nắp thanh quản, đóng không hoàn toàn tiền đình thanh quản hoặc dây thanh có thể dẫn đến bảo vệ đường thở không đầy đủ. Thâm nhập thanh quản chỉ tình trạng một bolus đi vào thanh quản phía trên dây thanh, và hít sặc được định nghĩa là một bolus đi qua dây thanh. Hít sặc thầm lặng không phải là hiếm, xảy ra trong 25% đến 30% các trường hợp.

Bảng 3.2: Các Rối loạn thường gặp có thể gây Khó nuốt

Rối loạn Các vấn đề thường gặp Đặc điểm
Đột quỵ Giảm nâng thanh quản, mở UES không đủ, yếu dây thanh, yếu cơ miệng-hầu, mất phối hợp nuốt, suy giảm đẩy bolus, và bảo vệ đường thở Tổn thương thân não hoặc vỏ não hai bên dẫn đến khó nuốt nặng hơn
Chấn thương sọ não (TBI) Trương lực cơ có thể gây không thể mở miệng, khởi phát nuốt chậm hoặc mất phản xạ nuốt ở hầu Biểu hiện thay đổi đáng kể. Rối loạn chức năng bảo vệ đường thở và UES là hiếm
Bệnh Parkinson Suy giảm co thắt hầu, rối loạn chức năng của UES/LES Run, loạn động và chậm động của các cơ miệng và thanh quản
Xơ cứng cột bên teo cơ (ALS) Yếu các cơ lưỡi, môi, nhai, và các cơ thanh quản Yếu lưỡi và môi, tiến triển đến yếu cơ nhai và thanh quản
Ung thư đầu và cổ Giảm khả năng vận động và cảm giác, khởi phát nuốt chậm, giảm vận chuyển ở miệng/hầu, và bảo vệ đường thở không hiệu quả Xạ trị có thể dẫn đến tổn thương niêm mạc, xơ hóa mô và khô miệng

Chú thích: ALS = Xơ cứng cột bên teo cơ; LES = Cơ thắt thực quản dưới; TBI = Chấn thương sọ não; UES = Cơ thắt thực quản trên.


Bảng 3.3: Các loại thuốc thường gặp ảnh hưởng đến việc nuốt

Nhóm thuốc Ví dụ Tác dụng có thể
Thuốc chống trầm cảm Elavil, Remeron, Lexapro, Zoloft, Celexa, Prozac Khô niêm mạc, buồn ngủ, có thể tăng cân
Thuốc chống loạn thần Haldol, Thorazine, clozapine, risperidone Rối loạn vận động muộn ảnh hưởng đến mặt và miệng với các cử động lặp đi lặp lại, không tự chủ
Thuốc an thần Phenobarbital, Nembutal Ức chế thần kinh trung ương → làm mất bù ở bệnh nhân có suy giảm nhận thức, tăng nguy cơ hít sặc và suy giảm khả năng làm sạch đường thở
Thuốc kháng histamine Thuốc trị cảm và ho Khô niêm mạc, tác dụng an thần
Thuốc lợi tiểu Lasix, hydrochlorothiazide, spironolactone, aldosterone Dấu hiệu mất nước mạn tính: khô miệng, khát, yếu, buồn ngủ
Thuốc gây tê niêm mạc HurriCaine (benzocaine) Ức chế phản xạ nôn và ho
Thuốc kháng cholinergic Cogentin, Atrovent, Spiriva Khô miệng, giảm cảm giác thèm ăn
Thuốc kháng sinh Penicillin, erythromycin, tetracyclines Viêm lưỡi, viêm miệng, viêm thực quản

Chú thích: CNS = Hệ thần kinh trung ương.

Đánh giá chứng khó nuốt (Bảng 3.4)

Mục đích của việc đánh giá nuốt là để xác định suy giảm chức năng và đưa ra các khuyến nghị về chế độ ăn, các chiến lược tập luyện và các phương pháp bù trừ. Đánh giá bằng dụng cụ giúp xác định chính xác thiếu sót cơ sinh học cụ thể và định hướng kế hoạch điều trị. Lưu ý rằng kết quả chỉ đại diện cho một bức tranh tức thời về chức năng nuốt của bệnh nhân. Điều cần thiết là phải xem xét bức tranh lâm sàng tổng thể của bệnh nhân.

Bảng 3.4: Đánh giá Chức năng Nuốt

Phương pháp Ưu điểm / Ứng dụng Hạn chế
Sàng lọc khó nuốt Xác định nguy cơ khó nuốt và giới thiệu để kiểm tra thêm Thông tin hạn chế về pha hầu
Đánh giá nuốt lâm sàng Phát hiện nguy cơ và các dấu hiệu lâm sàng của hít sặc, kích hoạt đánh giá bằng dụng cụ sâu hơn Độ tin cậy không đủ trong việc phát hiện hít sặc
Nghiên cứu nuốt qua X-quang tăng sáng truyền hình (VFSS) Đánh giá toàn diện giải phẫu/sinh lý của các pha miệng/hầu/thực quản Phơi nhiễm bức xạ, yêu cầu thiết bị
Nội soi đánh giá chức năng nuốt (FEES) Quan sát trực tiếp giải phẫu, chất tiết, và cặn lắng, phát hiện hít sặc nước bọt Không thể hình dung các pha miệng/hầu và quá trình chuyển tiếp giữa các giai đoạn
Đo áp lực độ phân giải cao Đánh giá các sự kiện áp suất phức tạp dọc theo hầu/thực quản Không phải là hình ảnh trực quan
Siêu âm Không xâm lấn; quan sát pha miệng và sự dịch chuyển của xương móng Độ tin cậy không đủ trong việc phát hiện hít sặc

ĐÁNH GIÁ NUỐT LÂM SÀNG/TẠI GIƯỜNG

Sàng lọc khó nuốt

Trắc nghiệm Sàng lọc Khó nuốt Burke (BDST) đánh giá nguy cơ khó nuốt và hít sặc của bệnh nhân. Quy trình Nuốt Yale bao gồm một sàng lọc nhận thức ngắn, khám cơ chế miệng, và thử thách uống nước 3 ounce (khoảng 90ml).

Đánh giá Nuốt Lâm sàng

Đánh giá nuốt lâm sàng (CSE) có một số thành phần: (1) xem xét hồ sơ y tế, (2) trạng thái nhận thức-ngôn ngữ/tâm thần, (3) chức năng vận động miệng, (4) đánh giá cảm giác miệng, (5) chức năng thanh quản và phổi, và (6) thử nuốt. Cử động thanh quản-móng được đánh giá, và bất kỳ dấu hiệu lâm sàng nào của hít sặc thường sẽ dẫn đến việc giới thiệu để đánh giá bằng dụng cụ.

Đánh giá Nuốt Lâm sàng bằng thuốc nhuộm xanh

Đánh giá nuốt lâm sàng bằng thuốc nhuộm xanh (BDCSE) thường được sử dụng trong đánh giá tại giường, được thực hiện bằng cách thêm màu thực phẩm và phát hiện hít sặc qua ống mở khí quản. Tuy nhiên, nó có độ nhạy thấp để phát hiện hít sặc khi so sánh với nghiên cứu nuốt qua X-quang tăng sáng truyền hình (VFSS) hoặc nội soi đánh giá chức năng nuốt (FEES) làm tiêu chuẩn.

Nghe vùng cổ

Nghe vùng cổ cho phép đánh giá âm thanh nuốt và đường thở. Độ tin cậy giữa những người đánh giá về mối tương quan của nghiệm pháp với hít sặc còn hạn chế.

ĐÁNH GIÁ NUỐT BẰNG DỤNG CỤ

Nghiên cứu nuốt qua X-quang tăng sáng truyền hình (VFSS)

VFSS được coi là tiêu chuẩn vàng để đánh giá chứng khó nuốt, cho phép đánh giá toàn diện tất cả các pha nuốt. Sự hiện diện của cặn lắng và thâm nhập/hít sặc ở thanh quản có thể được phát hiện, và hiệu quả của các phương pháp điều trị có thể được đánh giá.

Nội soi đánh giá chức năng nuốt (FEES)

FEES là phương pháp đánh giá bằng dụng cụ phổ biến thứ hai. Nó cho phép quan sát trực tiếp các cấu trúc liên quan, chất tiết và cặn lắng ở hầu, và thâm nhập/hít sặc sau khi nuốt ở mức độ dây thanh. Kiểm tra cảm giác có thể được tích hợp.

So sánh giữa VFSS và FEES

VFSS và FEES cho thấy sự tương đồng tuyệt vời trong việc đánh giá thâm nhập/hít sặc ở thanh quản và cặn lắng ở hầu. Việc lựa chọn thường được thúc đẩy bởi các đặc điểm cụ thể của bệnh nhân hoặc sự sẵn có của dụng cụ.

Đo áp lực độ phân giải cao (HRM)

Đo áp lực độ phân giải cao (HRM) đo lường các sự kiện áp suất dọc theo toàn bộ chiều dài của hầu và thực quản. Nó cung cấp một bức tranh toàn diện hơn về cách thể tích bolus ảnh hưởng đến chức năng nuốt.

Siêu âm

Ưu điểm của siêu âm bao gồm không có bức xạ, không xâm lấn và di động. Nó có thể đánh giá pha vận chuyển ở miệng và sự dịch chuyển của xương móng, nhưng việc sử dụng lâm sàng vẫn còn hạn chế.

Điểm cốt lõi lâm sàng

Việc đánh giá nuốt thường bắt đầu bằng sàng lọc và đánh giá nuốt lâm sàng, sau đó là đánh giá bằng dụng cụ như VFSS và FEES để xác nhận chẩn đoán và hướng dẫn điều trị thêm.

ĐIỀU TRỊ CHỨNG KHÓ NUỐT

Mục tiêu của việc điều trị chứng khó nuốt là tối ưu hóa sự an toàn và hiệu quả của việc nuốt.

Các Chiến lược Bù trừ trong Phục hồi chức năng Nuốt (Bảng 3.5 và 3.6)

Tư thế cúi cằm làm hẹp lối vào thanh quản và tạo điều kiện cho gốc lưỡi co lại. Xoay đầu về bên bị liệt hoặc nghiêng về bên lành có thể hướng bolus đến bên mạnh hơn của hầu. Kích thích nhiệt-xúc giác có thể tạm thời tạo điều kiện cho việc kích hoạt phản xạ nuốt. Điều chỉnh kết cấu và độ nhớt của thực phẩm có thể tăng cường sự an toàn và hiệu quả của việc nuốt. Các mức độ chế độ ăn được tiêu chuẩn hóa phổ biến bao gồm Chế độ ăn cho người khó nuốt Quốc gia và Sáng kiến Tiêu chuẩn hóa Chế độ ăn cho người khó nuốt Quốc tế (IDDSI).

Bảng 3.5: Các Chiến lược Tư thế và Bù trừ – 1

Chiến lược Cơ sở lâm sàng Chỉ định lâm sàng
Tư thế cúi cằm Mở rộng thung lũng nắp thanh; định vị gốc lưỡi gần thành sau hầu hơn Trào ngược sớm; thâm nhập thanh quản; cặn lắng ở hầu tại thung lũng nắp thanh; hít sặc do đáp ứng nuốt chậm
Tư thế xoay đầu (chỉ một bên) Xoay đầu về bên yếu hơn để chuyển hướng dòng bolus sang bên mạnh hơn của hầu Cặn lắng ở hầu một bên
Xoay đầu (sang cả hai bên) Tăng cường việc mở UES Cặn lắng ở hầu tại mức UES
Tư thế nghiêng đầu Nghiêng đầu về bên mạnh hơn để sử dụng trọng lực chuyển bolus xuống bên mạnh hơn của hầu Cặn lắng ở hầu một bên
Hắng giọng Hắng giọng chủ động để tống khứ vật xâm nhập đường thở Thâm nhập thanh quản; hít sặc

(UES: Cơ thắt thực quản trên)


Bảng 3.6: Các Chiến lược Tư thế và Bù trừ – 2

Chiến lược Cơ sở lâm sàng Chỉ định lâm sàng
Nuốt trên thanh môn Cải thiện việc đóng đường thở chủ động trước khi nuốt Thâm nhập thanh quản; hít sặc
Nuốt nhiều lần Nuốt “khan” có chủ ý hoặc tự phát để làm sạch cặn lắng sau lần nuốt bolus chính Cặn lắng ở miệng; cặn lắng ở hầu
Uống nước tráng; luân phiên lỏng và rắn Làm sạch cặn lắng bolus rắn ở miệng và hầu Cặn lắng ở miệng; cặn lắng ở hầu
Giữ bolus trong miệng Giữ bolus lỏng trong miệng chủ động để giảm trào ngược sớm và giảm sự chậm trễ đáp ứng nuốt Thâm nhập hoặc hít sặc thanh quản trước khi nuốt thứ phát sau trào ngược sớm hoặc đáp ứng nuốt chậm
Điều chỉnh bolus Điều chỉnh độ nhớt, thể tích và cảm giác để cải thiện sự an toàn và hiệu quả của việc nuốt Thâm nhập thanh quản; hít sặc; cặn lắng ở hầu

Phục hồi: Tập luyện và các xem xét về tính dẻo (plasticity) (Bảng 3.7)

Các bài tập phục hồi nhằm mục đích đạt được sự cải thiện lâu dài bằng cách tái rèn luyện thần kinh cơ, hầu hết trong số đó tuân theo nguyên tắc đặc hiệu và quá tải.

Các bài tập nuốt Nuốt gắng sức làm tăng sự co của gốc lưỡi và hầu. Nghiệm pháp Masako cải thiện khả năng co của gốc lưỡi bằng cách cố định lưỡi trước. Nghiệm pháp Mendelsohn kéo dài sự nâng tối đa của thanh quản-móng và tăng cường mở UES. Nghiệm pháp nuốt siêu trên thanh môn kết hợp việc nín thở và nuốt gắng sức.

Các bài tập không nuốt Nâng đầu Shakercúi cằm có kháng trở làm tăng sức mạnh của các cơ trên móng và việc mở UES. Các bài tập tăng cường sức mạnh lưỡi có thể được thực hiện bằng cách sử dụng Dụng cụ Đo lường Hiệu suất Miệng Iowa. Luyện tập sức mạnh cơ thở raĐiều trị Giọng nói Lee Silverman cũng có tác dụng tích cực đối với việc nuốt. Kích thích điện thần kinh cơ đã được sử dụng để tăng cường cơ nuốt và phản hồi cảm giác với những lợi ích còn gây tranh cãi.

Điểm cốt lõi lâm sàng

Các bài tập phục hồi nhằm mục đích đạt được sự cải thiện lâu dài bằng cách tái rèn luyện thần kinh cơ. Các chiến lược bù trừ như thay đổi tư thế và điều chỉnh chế độ ăn nhằm mục đích tạo điều kiện cho việc ăn uống an toàn và hiệu quả mà không làm thay đổi sinh lý bệnh.

Bảng 3.7: Các bài tập phục hồi cho chứng khó nuốt

Bài tập Cơ sở lâm sàng Chỉ định lâm sàng
Nuốt gắng sức Cải thiện sự co lại của gốc lưỡi; tăng sức mạnh co của cơ khít hầu Cặn lắng ở hầu
Nghiệm pháp Masako (giữ lưỡi) Tăng cường tiếp xúc giữa gốc lưỡi và thành hầu để cải thiện việc đẩy bolus Giảm tiếp xúc thành sau hầu với gốc lưỡi
Nghiệm pháp Mendelsohn Tăng cử động dọc và ra trước của thanh quản → cải thiện đóng thanh quản và tăng cường mở UES Giảm nâng/đóng thanh quản gây thâm nhập hoặc hít sặc; cặn lắng ở hầu tại UES
Nuốt siêu trên thanh môn Cải thiện việc đóng đường thở chủ động trước khi nuốt Thâm nhập thanh quản; hít sặc
Bài tập nâng đầu Shaker Tăng cường mở UES bằng cách tăng sức mạnh cơ trên móng Giảm biên độ nâng thanh quản/mở UES

(UES: Cơ thắt thực quản trên)

PHẪU THUẬT CHO CHỨNG KHÓ NUỐT

Phẫu thuật hiếm khi được chỉ định. Cắt cơ nhẫn hầu và tiêm botulinum có thể giúp ích trong rối loạn chức năng cơ nhẫn hầu. Tiêm botulinum có thể hiệu quả trong chứng loạn trương lực cơ và cứng hàm. Trong trường hợp hít sặc nặng và mãn tính, có thể cần phải mở khí quản vĩnh viễn kèm theo cắt bỏ thanh quản.

Bỏ qua Quá trình Nuốt ở Miệng-Hầu (Bảng 3.8)

Các thủ thuật bắc cầu hầu họng cung cấp các phương tiện thay thế để đạt được dinh dưỡng và hydrat hóa. Tuy nhiên, nó không nhất thiết ngăn ngừa được hít sặc.

Bảng 3.8: Các Lựa chọn Nuôi ăn Thay thế

Ống nuôi ăn Cách đặt Chỉ định Biến chứng có thể
Sonde dạ dày qua mũi Đặt qua mũi tại giường Nuôi ăn ngắn hạn (< 6 tuần) Dễ tuột; loét, hẹp
Sonde dạ dày qua miệng Đặt qua miệng tại giường Nuôi ăn ngắn hạn; không thể sử dụng đường mũi
Mở thông dạ dày Thường đặt qua nội soi Dinh dưỡng & hydrat hóa lâu dài Nhiễm trùng, chảy máu, thủng, tắc nghẽn, hít sặc
Mở thông hỗng tràng Phẫu thuật đặt vào ruột non Khi không thể dùng dạ dày; hít sặc do trào ngược nặng Tắc nghẽn, tiêu chảy; hiệu quả giảm hít sặc còn nghi ngờ

Phòng ngừa Viêm phổi hít (Bảng 3.9)

Các biện pháp để giảm thiểu hít sặc bao gồm nâng cao đầu, vệ sinh răng miệng, giám sát đúng cách, sử dụng nuôi ăn qua ống chậm và liên tục, và định vị tư thế thẳng đứng trong bữa ăn. Việc giáo dục gia đình và người chăm sóc là rất quan trọng.

Bảng 3.9: Viêm phổi hít

Yếu tố tiên lượng Phòng ngừa
Phụ thuộc vào việc cho ăn (yếu tố tiên lượng đơn lẻ tốt nhất) Định vị tư thế thẳng đứng
Phụ thuộc vào việc chăm sóc răng miệng Nâng cao đầu giường
Có chứng khó nuốt Vệ sinh răng miệng, Thời gian bữa ăn phù hợp, Nuôi ăn qua ống chậm và liên tục

Bảng chú giải thuật ngữ Y học Anh-Việt (Chương 3)

STT Thuật ngữ tiếng Anh Phiên âm IPA Nghĩa Tiếng Việt
1 Swallowing Disorders /ˈswɒl.oʊ.ɪŋ dɪˈsɔː.dər/ Rối loạn nuốt
2 Swallowing Physiology /ˈswɒl.oʊ.ɪŋ ˌfɪz.iˈɒl.ə.dʒi/ Sinh lý nuốt
3 Oral preparatory phase /ˈɔː.rəl prɪˈpær.ə.tər.i feɪz/ Pha chuẩn bị ở miệng
4 Masticate /ˈmæs.tɪ.keɪt/ Nhai
5 Oral transport phase /ˈɔː.rəl ˈtræn.spɔːt feɪz/ Pha vận chuyển ở miệng
6 Hard palate /hɑːd ˈpæl.ət/ Khẩu cái cứng
7 Oropharynx /ˌɔː.roʊˈfær.ɪŋks/ Hầu miệng
8 Pharyngeal phase /fəˈrɪn.dʒi.əl feɪz/ Pha hầu
9 Pharyngeal constriction /fəˈrɪn.dʒi.əl kənˈstrɪk.ʃən/ Co thắt hầu
10 Upper esophageal sphincter (UES) /ˈʌp.ər iːˌsɒf.əˈdʒiː.əl ˈsfɪŋk.tər/ Cơ thắt thực quản trên
11 Nasopharynx seal /ˌneɪ.zoʊˈfær.ɪŋks siːl/ Đóng kín vòm mũi họng
12 Glottis closure /ˈɡlɒt.ɪs ˈkloʊ.ʒər/ Đóng thanh môn
13 Hyolaryngeal complex /ˌhaɪ.oʊ.ləˈrɪn.dʒi.əl ˈkɒm.pleks/ Phức hợp thanh quản-móng
14 Laryngeal vestibule /ləˈrɪn.dʒi.əl ˈves.tɪ.bjuːl/ Tiền đình thanh quản
15 Epiglottis /ˌep.ɪˈɡlɒt.ɪs/ Nắp thanh quản
16 Esophageal phase /iːˌsɒf.əˈdʒiː.əl feɪz/ Pha thực quản
17 Peristalsis /ˌper.ɪˈstæl.sɪs/ Nhu động
18 Lower esophageal sphincter (LES) /ˈloʊ.ər iːˌsɒf.əˈdʒiː.əl ˈsfɪŋk.tər/ Cơ thắt thực quản dưới
19 Dysphagia /dɪsˈfeɪ.dʒi.ə/ Chứng khó nuốt
20 Screening /ˈskriː.nɪŋ/ Sàng lọc
21 Burke Dysphagia Screening Test /bɜːk dɪsˈfeɪ.dʒi.ə ˈskriː.nɪŋ test/ Trắc nghiệm Sàng lọc Khó nuốt Burke
22 Yale Swallow Protocol /jeɪl ˈswɒl.oʊ ˈproʊ.tə.kɒl/ Quy trình Nuốt Yale
23 Clinical swallow evaluation /ˈklɪn.ɪ.kəl ˈswɒl.oʊ ɪˌvæl.juˈeɪ.ʃən/ Đánh giá nuốt lâm sàng
24 Cognitive-linguistic/mental status /ˈkɒɡ.nə.tɪv lɪŋˈɡwɪs.tɪk /ˈmen.təl ˈsteɪ.təs/ Trạng thái nhận thức-ngôn ngữ/tâm thần
25 Oral sensory/motor assessment /ˈɔː.rəl ˈsen.sər.i /ˈmoʊ.tər əˈses.mənt/ Đánh giá cảm giác/vận động miệng
26 Pulmonary status /ˈpʊl.mə.ner.i ˈsteɪ.təs/ Tình trạng phổi
27 Vocal quality /ˈvoʊ.kəl ˈkwɒl.ə.ti/ Chất lượng giọng nói
28 Hyolaryngeal movement /ˌhaɪ.oʊ.ləˈrɪn.dʒi.əl ˈmuːv.mənt/ Cử động thanh quản-móng
29 Blue dye test /bluː daɪ test/ Nghiệm pháp nhuộm xanh
30 Tracheostomy /ˌtreɪ.kiˈɒs.tə.mi/ Mở khí quản
31 Instrumental assessment /ˌɪn.strəˈmen.təl əˈses.mənt/ Đánh giá bằng dụng cụ
32 Videofluoroscopic swallow study (VFSS) /ˌvɪd.i.oʊˌflʊə.rəˈskɒp.ɪk ˈswɒl.oʊ ˈstʌd.i/ Nghiên cứu nuốt qua X-quang tăng sáng truyền hình
33 Fiberoptic endoscopic examination of swallowing (FEES) /ˌfaɪ.bərˈɒp.tɪk ˌen.dəˈskɒp.ɪk ɪɡˌzæm.ɪˈneɪ.ʃən əv ˈswɒl.oʊ.ɪŋ/ Nội soi đánh giá chức năng nuốt
34 Neurophysiology /ˌnjʊə.roʊˌfɪz.iˈɒl.ə.dʒi/ Sinh lý thần kinh
35 Central pattern generator /ˈsen.trəl ˈpæt.ən ˈdʒen.ə.reɪ.tər/ Bộ tạo nhịp trung ương
36 Nucleus ambiguous /ˈnjuː.kli.əs æmˈbɪɡ.ju.əs/ Nhân hoài nghi
37 Nucleus of the tractus solitaries (NTS) /ˈnjuː.kli.əs əv ðə ˈtræk.təs ˌsɒl.ɪˈteə.ri.əs/ Nhân bó đơn độc
38 Cranial nerves (CN) /ˈkreɪ.ni.əl nɜːvz/ Dây thần kinh sọ
39 Mastication /ˌmæs.tɪˈkeɪ.ʃən/ Sự nhai
40 Stylopharyngeus muscle /ˌstaɪ.loʊ.fəˈrɪn.dʒi.əs ˈmʌs.əl/ Cơ trâm hầu
41 Palate /ˈpæl.ət/ Khẩu cái
42 Pharynx /ˈfær.ɪŋks/ Hầu
43 Esophagus /iˈsɒf.ə.ɡəs/ Thực quản
44 Respiratory tract /rəˈspɪr.ə.tər.i trækt/ Đường hô hấp
45 Compensatory Strategies /kəmˈpen.sə.tər.i ˈstræt.ə.dʒiz/ Các chiến lược bù trừ
46 Chin tuck posture /tʃɪn tʌk ˈpɒs.tʃər/ Tư thế cúi cằm
47 Head turn posture /hed tɜːn ˈpɒs.tʃər/ Tư thế xoay đầu
48 Head tilt posture /hed tɪlt ˈpɒs.tʃər/ Tư thế nghiêng đầu
49 Supraglottic swallow /ˌsuː.prəˈɡlɒt.ɪk ˈswɒl.oʊ/ Nuốt trên thanh môn
50 Oral bolus hold /ˈɔː.rəl ˈboʊ.ləs hoʊld/ Giữ bolus trong miệng
51 Bolus modification /ˈboʊ.ləs ˌmɒd.ɪ.fɪˈkeɪ.ʃən/ Điều chỉnh bolus
52 Multiple swallows /ˈmʌl.tɪ.pəl ˈswɒl.oʊz/ Nuốt nhiều lần
53 Alternating liquids and solids /ˈɔːl.tə.neɪ.tɪŋ ˈlɪk.wɪdz ænd ˈsɒl.ɪdz/ Luân phiên lỏng và rắn
54 Throat clear /θroʊt klɪər/ Hắng giọng
55 Restorative Training /rɪˈstɔː.rə.tɪv ˈtreɪ.nɪŋ/ Tập luyện phục hồi
56 Swallowing exercises /ˈswɒl.oʊ.ɪŋ ˈek.sə.saɪ.zɪz/ Các bài tập nuốt
57 Effortful swallow /ˈef.ət.fəl ˈswɒl.oʊ/ Nuốt gắng sức
58 Masako maneuver /məˈsɑː.koʊ məˈnuː.vər/ Nghiệm pháp Masako
59 Mendelsohn maneuver /ˈmen.dəl.sən məˈnuː.vər/ Nghiệm pháp Mendelsohn
60 Super-supraglottic swallow /ˈsuː.pə ˌsuː.prəˈɡlɒt.ɪk ˈswɒl.oʊ/ Nuốt siêu trên thanh môn
61 Shaker head lift /ˈʃeɪ.kər hed lɪft/ Nâng đầu Shaker
62 Expiratory muscle strength training (EMST) /ɪkˈspaɪə.rə.tər.i ˈmʌs.əl streŋθ ˈtreɪ.nɪŋ/ Luyện tập sức mạnh cơ thở ra
63 Lingual strengthening exercise /ˈlɪŋ.ɡwəl ˈstreŋ.θən.ɪŋ ˈek.sə.saɪz/ Bài tập tăng cường sức mạnh lưỡi
64 Lee Silverman Voice Treatment (LSVT) /liː ˈsɪl.və.mən vɔɪs ˈtriːt.mənt/ Điều trị Giọng nói Lee Silverman
65 Chin tuck against resistance (CTAR) /tʃɪn tʌk əˈɡenst rɪˈzɪs.təns/ Cúi cằm có kháng trở
66 Neuromuscular electrical stimulation (NMES) /ˌnjʊə.roʊˈmʌs.kjə.lər iˈlek.trɪ.kəl ˌstɪm.jəˈleɪ.ʃən/ Kích thích điện thần kinh cơ
67 Bolus /ˈboʊ.ləs/ Viên thức ăn
68 Salivation /ˌsæl.ɪˈveɪ.ʃən/ Sự tiết nước bọt
69 Soft palate /sɒft ˈpæl.ət/ Khẩu cái mềm
70 Premature leakage /ˌprem.əˈtʃʊər ˈliː.kɪdʒ/ Rò rỉ sớm
71 Nasal regurgitation /ˈneɪ.zəl rɪˌɡɜː.dʒɪˈteɪ.ʃən/ Trào ngược lên mũi
72 Tongue base /tʌŋ beɪs/ Gốc lưỡi
73 Pharyngeal constrictor /fəˈrɪn.dʒi.əl kənˈstrɪk.tər/ Cơ khít hầu
74 Cricopharyngeus muscle /ˌkraɪ.koʊ.fəˈrɪn.dʒi.əs ˈmʌs.əl/ Cơ nhẫn hầu
75 Vocal folds /ˈvoʊ.kəl foʊldz/ Dây thanh (âm)
76 Arytenoids /ˌær.ɪˈtiː.nɔɪdz/ Sụn phễu
77 Suprahyoid muscles /ˌsuː.prəˈhaɪ.ɔɪd ˈmʌs.əlz/ Các cơ trên móng
78 Thyrohyoid muscles /ˌθaɪ.roʊˈhaɪ.ɔɪd ˈmʌs.əlz/ Cơ giáp móng
79 Reticular formation /rɪˈtɪk.jə.lər fɔːˈmeɪ.ʃən/ Cấu trúc lưới
80 Brainstem /ˈbreɪn.stem/ Thân não
81 Superior laryngeal nerve (SLN) /suːˈpɪə.ri.ər ləˈrɪn.dʒi.əl nɜːv/ Thần kinh thanh quản trên
82 Recurrent laryngeal nerve (RLN) /rɪˈkʌr.ənt ləˈrɪn.dʒi.əl nɜːv/ Thần kinh thanh quản quặt ngược
83 Geniohyoid muscle /ˌdʒiː.ni.oʊˈhaɪ.ɔɪd ˈmʌs.əl/ Cơ cằm móng
84 Traumatic brain injury (TBI) /trɔːˈmæt.ɪk breɪn ˈɪn.dʒər.i/ Chấn thương sọ não
85 Neurodegenerative disorders /ˌnjʊə.roʊ.dɪˈdʒen.ə.rə.tɪv dɪˈsɔː.dərz/ Rối loạn thoái hóa thần kinh
86 Parkinson disease /ˈpɑː.kɪn.sənz dɪˌziːz/ Bệnh Parkinson
87 Amyotrophic lateral sclerosis (ALS) /ˌeɪ.maɪ.əˈtrɒf.ɪk ˈlæt.ər.əl sklɪəˈroʊ.sɪs/ Xơ cứng cột bên teo cơ
88 Myasthenia gravis /ˌmaɪ.əsˈθiː.ni.ə ˈɡrɑː.vɪs/ Bệnh nhược cơ
89 Myopathies /maɪˈɒp.ə.θiz/ Bệnh cơ
90 Antidepressants /ˌæn.ti.dɪˈpres.ənts/ Thuốc chống trầm cảm
91 Antipsychotics /ˌæn.ti.saɪˈkɒt.ɪks/ Thuốc chống loạn thần
92 Sedatives /ˈsed.ə.tɪvz/ Thuốc an thần
93 Antihistamines /ˌæn.tiˈhɪs.tə.miːnz/ Thuốc kháng histamine
94 Diuretics /ˌdaɪ.jʊəˈret.ɪks/ Thuốc lợi tiểu
95 Mucosal anesthetics /mjuːˈkoʊ.zəl ˌæn.əsˈθet.ɪks/ Thuốc gây tê niêm mạc
96 Anticholinergics /ˌæn.tiˌkoʊ.lɪˈnɜː.dʒɪks/ Thuốc kháng cholinergic
97 Anticonvulsants /ˌæn.ti.kənˈvʌl.sənts/ Thuốc chống co giật
98 Dehydration /ˌdiː.haɪˈdreɪ.ʃən/ Mất nước
99 Malnutrition /ˌmæl.njuːˈtrɪʃ.ən/ Suy dinh dưỡng
100 Pneumonia /njuːˈmoʊ.ni.ə/ Viêm phổi
101 Airway obstruction /ˈeə.weɪ əbˈstrʌk.ʃən/ Tắc nghẽn đường thở
102 Xerostomia /ˌzɪə.rəˈstoʊ.mi.ə/ Khô miệng
103 Velopharyngeal weakness /ˌviː.loʊ.fəˈrɪn.dʒi.əl ˈwiːk.nəs/ Yếu khẩu cái mềm-hầu
104 Premature spillage /ˌprem.əˈtʃʊər ˈspɪl.ɪdʒ/ Trào ngược sớm
105 Swallowing reflex /ˈswɒl.oʊ.ɪŋ ˈriː.fleks/ Phản xạ nuốt
106 Vallecula /vəˈlek.jə.lə/ Thung lũng nắp thanh
107 Pyriform sinuses /ˈpɪr.ɪ.fɔːm ˈsaɪ.nəs.ɪz/ Xoang lê
108 Aspiration /ˌæs.pɪˈreɪ.ʃən/ Hít sặc
109 Laryngeal penetration /ləˈrɪn.dʒi.əl ˌpen.əˈtreɪ.ʃən/ Thâm nhập thanh quản
110 Silent aspiration /ˈsaɪ.lənt ˌæs.pɪˈreɪ.ʃən/ Hít sặc thầm lặng
111 Biomechanical deficit /ˌbaɪ.oʊ.məˈkæn.ɪ.kəl ˈdef.ɪ.sɪt/ Thiếu sót cơ sinh học
112 Oral mechanism examination /ˈɔː.rəl ˈmek.ə.nɪ.zəm ɪɡˌzæm.ɪˈneɪ.ʃən/ Khám cơ chế miệng
113 3-ounce water challenge /θriː aʊns ˈwɔː.tər ˈtʃæl.ɪndʒ/ Thử thách uống nước 3 ounce
114 Cervical auscultation /ˈsɜː.vɪ.kəl ˌɔːs.kəlˈteɪ.ʃən/ Nghe vùng cổ
115 Laryngeal residual /ləˈrɪn.dʒi.əl rɪˈzɪdʒ.u.əl/ Cặn lắng ở thanh quản
116 Pharyngeal residue /fəˈrɪn.dʒi.əl rɪˈzɪdʒ.u.əl/ Cặn lắng ở hầu
117 High-resolution manometry (HRM) /haɪ ˌrez.əˈluː.ʃən məˈnɒm.ɪ.tri/ Đo áp lực độ phân giải cao
118 Ultrasonography /ˌʌl.trə.səˈnɒɡ.rə.fi/ Siêu âm
119 Hyoid bone /ˈhaɪ.ɔɪd boʊn/ Xương móng
120 Thermal tactile stimulation /ˈθɜː.məl ˈtæk.taɪl ˌstɪm.jəˈleɪ.ʃən/ Kích thích nhiệt-xúc giác
121 Texture modification /ˈteks.tʃər ˌmɒd.ɪ.fɪˈkeɪ.ʃən/ Điều chỉnh kết cấu
122 Viscosity modification /vɪˈskɒs.ə.ti ˌmɒd.ɪ.fɪˈkeɪ.ʃən/ Điều chỉnh độ nhớt
123 National Dysphagia Diet /ˈnæʃ.ən.əl dɪsˈfeɪ.dʒi.ə ˈdaɪ.ət/ Chế độ ăn cho người khó nuốt Quốc gia
124 International Dysphagia Diet Standardization Initiative (IDDSI) /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl dɪsˈfeɪ.dʒi.ə ˈdaɪ.ət ˌstæn.də.daɪˈzeɪ.ʃən ɪˈnɪʃ.ə.tɪv/ Sáng kiến Tiêu chuẩn hóa Chế độ ăn cho người khó nuốt Quốc tế
125 Neuromuscular retraining /ˌnjʊə.roʊˈmʌs.kjə.lər ˌriːˈtreɪ.nɪŋ/ Tái rèn luyện thần kinh cơ
126 Specificity /ˌspes.ɪˈfɪs.ə.ti/ Nguyên tắc đặc hiệu
127 Overloading /ˌoʊ.vəˈloʊ.dɪŋ/ Nguyên tắc quá tải
128 Iowa Oral Performance Instrument /ˈaɪ.ə.wə ˈɔː.rəl pəˈfɔː.məns ˈɪn.strə.mənt/ Dụng cụ Đo lường Hiệu suất Miệng Iowa
129 Cricopharyngeal myotomy /ˌkraɪ.koʊ.fəˈrɪn.dʒi.əl maɪˈɒt.ə.mi/ Cắt cơ nhẫn hầu
130 Botulinum injections /ˌbɒtʃ.əˈlaɪ.nəm ɪnˈdʒek.ʃənz/ Tiêm botulinum
131 Dystonia /dɪˈstoʊ.ni.ə/ Loạn trương lực cơ
132 Trismus /ˈtrɪz.məs/ Cứng hàm
133 Laryngectomy /ˌlær.ɪnˈdʒek.tə.mi/ Cắt bỏ thanh quản
134 Pharyngeal bypass /fəˈrɪn.dʒi.əl ˈbaɪ.pɑːs/ Bắc cầu hầu họng
135 Aspiration pneumonia /ˌæs.pɪˈreɪ.ʃən njuːˈmoʊ.ni.ə/ Viêm phổi hít
136 Oral hygiene /ˈɔː.rəl ˈhaɪ.dʒiːn/ Vệ sinh răng miệng